Tử Vi Năm Qúy TỴ 2013
( Năm Qúy Tỵ 2013= Trường Lưu Thủy « Nước Sông dài » tính từ TẾT Qúy
Tỵ nhằm ngày Chủ Nhật 10/2/ 2013 đến hết ngày Giao Thừa Thứ Năm
30/1/2014)
Phạm Kế Viêm
1) Tuổi TÝ
1) Giáp Tý 30 tuổi ( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985) Hải Trung Kim ( vàng dưới
Biển ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu hành Thủy sinh xuất Kim mạng, cùng hành với
Chi Tý ( Thủy), sinh nhập Can Giáp ( Mộc ) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Công việc
thăng tiến, nhưng nhiều phấn đấu và mệt mỏi - được nhiều người biết đến. Càng đi
xa càng có lợi- về mặt Công Danh. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về
Bài Tiết ( Thận)+Thính Giác, nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Việc Làm thăng tiến có nhiều bất ngờ ( Tứ Đức +Khôi Việt) nhưng Kình
Đà hiện diện cũng nên lưu ý trong các tháng kị ( 2, 7, 12), nhất là mặt Tình Cảm ( Đào
Hỉ + Triệt , Hồng + Kình). Trong Lãnh Vực Kinh Doanh hay Đầu Tư có thể khuyếch
trương, mở rộng hoạt động - dễ nổi danh được nhiều người biết đến – nhưng nhiều chi
phí ( Song Hao)–Tài Lộc vượng vào đầu Xuân - nhưng nên nhớ : Sau may mắn dễ gặp
rủi ro và phiền muộn ; nhất là các Em sinh vào các tháng ( 7, 9 ) giờ sinh ( Ngọ, Thìn,
Thân ) gặp Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối
pháp lý ) hội tụ thêm tại Tiểu Vận- nếu trong Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát
tinh tại cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý hơn.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy MÔNG : Mông ( là mông muội – còn u tối,
non yếu ) – Mù qúang thiếu kinh nghiệm, thiếu nhận thức, lại quá phóng túng « vung
tay qúa trán » đưa đến một sự nhiệt tình qúa trớn sẽ có hậu qủa tai hại !. Trên một
Lãnh Vực rộng lớn nguy hiểm mà thiếu kinh nghiệm và hiểu biết là nguyên nhân của
sự thất bại. Nên xét lại các lời khuyên nhủ, kinh nghiệm của người đi trước và kiên
nhẫn sẽ thành công. Quẻ này thúc đẩy sự Tự Tin và sống có Kỷ Luật Trật Tự và khép
mình vào mẫu mực.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tốt về Tài Lộc), Tây
Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây ( Phục Vị : giao
dịch). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào
hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khoẻ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng,
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023.
Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh, cùng hành với Can Giáp ( Mộc)
và sinh xuất với Chi Tý ( Thủy ): rất tốt ở đầu năm. Mộc Đức là hạn lành : công
danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình yên - nhiều Hỉ Tín - vượng
nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Việc làm thăng tiến có Lộc bất ngờ ( Tứ Đức + Khôi Việt ) vào đầu Xuân,
nhưng nhiều chi tiêu ( Song Hao). Tình Cảm : bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, nhất là
các Bạn còn độc thân, nhưng lưu ý dễ có bóng mây ( Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Kình )
và Di chuyển ( Mã +Tang , Cô Qủa) trong các tháng ( 1, 2, 8, 12), nhất là các Em sinh
vào tháng 9, giờ Ngọ, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao
tài, rắc rối pháp lý) hiện diện thêm tại Tiểu Vận - nếu trong lá số cá nhân còn hội tụ
nhiều Hung Sát tinh tại cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải thận trọng hơn. Tài Lộc
vượng về đầu Xuân – nên nhớ sau may mắn về tài lộc là dễ có vấn đề Tình Cảm !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy MÔNG như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc (
Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn Làm việc :ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướng Đông Bắc, hướng tốt của tuổi. Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng về
rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc đến hết năm
2023 của Vận 8.
Giáp Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp
Thân, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, hành Thổ, hành
Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, năm, tháng, ngày, giờ ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ,
các tuổi mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Về Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị
màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng, Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng, Ngà
để giảm bớt sự khắc kị.
2) a) Bính Tý 18 tuổi ( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 ) Giản Hạ Thủy ( nước
cuối nguồn ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc hợp Mệnh Thủy và Chi Tý ( Thủy ),
sinh nhập Can Bính ( Hỏa) : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến,
Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.Tiểu Vận : Tứ Đức + Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Lộc Tồn+ Triệt = Việc
làm, việc học hành thi cử - phần lớn thuận lợi ( dễ dàng xin học bổng )– tuy nhiên dễ
có trở ngại ( công danh và tài lộc) nếu đang hanh thông trong các tháng kị ( 4, 5) ;
nhưng lợi cho Em nào đang bế tắc muốn thay đổi họat động sẽ có nhiều cơ hội. Nên
lưu ý Mặt Tình Cảm ( Hồng Loan + Phục Binh, Đào+Tuần) trong tháng ( 2, 8). Di
chuyển xa nên tránh tháng giêng ( Mã +Tang Cô Qủa ) ; tập thể thao ( tránh leo trèo,
trượt băng ) nên lưu ý ở các tháng 3 ( Đà La ) ; tháng 5 ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối
kiếm – gươm treo cổ ngựa)- kể cả mặt Sức khỏe và Tình Cảm ( tháng 8 : Đào Hỉ +
Tuần, Hồng + Phục Binh ). Riêng đối với những Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh (
Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Lá Số gặp thêm Thiên Hình, Không
Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) tại Tiểu Vận - nếu Lá Số
cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải
lưu ý đến sức khỏe và di chuyển trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 11).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN : Hóan ( là tán, tiêu tán không tụ
lại một chỗ, giải thể ). Hình Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong ) thổi trên mặt nước ( Thủy)
làm nước tung tóe tản mác khắp mọi nơi. Thường thường thì nhóm họp, Tụ lại mới tốt
( Quẻ Tụy), nhưng ly tán hay giải tán đi cũng có khi tốt : chẳng hạn sương mù tụ nhiều
qúa, cần nắng lên làm tan đi thì tốt hơn hay thời nhiễu lọan dân chúng chống đối phải
giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ không đắc dụng để họp thành nhóm lớn có lợi hơn.
Mục đích của giải thể là để hội tụ ở chỗ khác tốt hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài
hòa cho mọi người. Điều khó là người thực hiện phải có lòng và biết mạo hiểm can
đảm hơn người để gây lòng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải đúng thời đúng lúc.
Trọng tâm của Lời Khuyên : Hãy xóa bỏ lòng vị kỷ và tham vọng cá nhân để hòa nhập
vào Tập Thể, nên tham khảo ý kiến của người có tài và giàu kinh nghiệm - điều cần
thiết là phải Kiên Nhẫn.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Thiên Y :
sức khoẻ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn
hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc hay Nam.
Giường ngủ : đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh )chiếu vào
hướng Tây Nam ( Ngũ Quỷ : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao) : nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy hợp Mệnh Thủy và Chi Tý ( Thủy),
khắc nhập Can Bính ( Hỏa) : Nữ Mệnh dễ bị tai oan - việc làm, việc học hành thi
cử tuy hanh thông – nhưng dễ có trở ngại đột biến trong các tháng kị ( 4, 8) ; kể cả
mặt Sức Khỏe ( Bài Tiết, Khí Huyết).
Tiểu Vận : Lộc Tồn + Triệt, Khôi Việt, Tướng Ấn, Đào Hỉ = việc học, thi cử, việc
làm tuy dễ có trở ngại lúc đầu, nhưng sau đó hanh thông và thuận lợi ( dễ dàng xin học
bổng ); kể cả mặt Tài Lộc. Lợi cho các Em đang khó khăn muốn thay đổi hướng Họat
Động ( công việc, Tình Cảm ) sẽ có nhiều cơ hội. Nên lưu ý về Di Chuyển, chi tiêu,
sức khỏe ( Mã ngộ Tang, Cô Quả, Song Hao) trong các tháng (1, 3, 5) ; kể cả mặt Tình
Cảm ( Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh ) và giao tiếp trong các tháng (2, 8). Trong
giao tiếp tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng và không được ưng ý- không nên có
phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới
có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN giống như Nam mạng.Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Tây Bắc (
Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch) ;
4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướng Đông Bắc ( Sinh Khí : hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
b) Bính Tý 78 tuổi ( sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 ) Giản Hạ Thủy ( nước
cuối nguồn ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy),
cùng hành với Can Bính ( Hỏa) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Vân Hớn chủ
về hung hăng, nóng nảy, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích - nặng có thể đưa nhau
ra Tòa. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề Tim Mạch, Mắt. Tinh thần dễ giao động, hốt
hỏang, tâm trí bất an, nhất là trong tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn+Triệt, Khôi Việt, Thanh
Long, Lưu Hà, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ): mưu sự và công việc hanh thông – tuy
nhiên dễ có trở ngại bất thần - nhưng lợi cho những ai đang gặp bế tắc, khó khăn lại
được thuận lợi và may mắn khi đổi hướng họat động. Phục Binh hiện diện trong tiểu
vận +Vân Hớn: cẩn thận Tình Cảm+Giao tiếp trong tháng ( 2, 8). Mã ngộ Tang Cô
Quả = di chuyển cẩn thận trong tháng ( 1, 3), nhất là tháng 5 ( Kình cư Ngọ : Mã đầu
đối kiếm – gươm treo cổ ngựa ) ; dễ có phiền muộn trong gia đạo. Đặc biệt với những
Qúy Ông sinh tháng (7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) càng phải thận trọng hơn vì
Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào mùa Hạ - nên
cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt) mới có lợi !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN như tuổi Bính Tý 1996.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn
hướng còn lại xấu, xấu nhất là Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào
hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao !). Để giảm sức tác hại của Ngũ
Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy) ; sinh
nhập Can Bính ( Hỏa) : xấu nhiều ở đầu năm. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ mạng,
nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro
và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Lộc Tồn+ Triệt : lợi về tài Lộc, nhưng dễ có trở ngại lúc đầu – song cũng
nhờ Triệt cùng Lộc Tồn hóa giải bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh do La Hầu. Tuy Khôi
Việt+Đào Hỉ, Tướng Ấn có đem lại thuận lợi trong giao tiếp lúc đầu, nhưng cũng nên
cẩn thận trong Mưu Sự và Công Việc, nhất là sức khỏe và di chuyển trong các tháng (1, 3, 5 : Mã ngộ Tang, Cô Qủa ) dễ có bất hòa và phiền muộn trong gia đạo ( Đào Hỉ
+ Tuần, Hồng +Phục Binh : tháng 2, 8) và hao tán ( Song Hao). Đặc biệt đối với
những Qúy Bà sinh vào tháng 9, giờ Ngọ vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận ( lại thêm Hạn La Hầu ‼) dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, nên làm nhiều việc
Thiện – đó cũng là 1 trong cách hóa giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tý 1996.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây.
Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ), muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm
2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề
phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Bính Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thìn, Nhâm Thìn, Mậu
Thìn, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, hành Kim, hành
Thủy và hành Mộc. Kị tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa
mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép,xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu
Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm
bớt sự khắc kị.
3) Mậu Tý 66t ( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949 ) Tích Lịch Hỏa ( lửa Sấm Sét ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng hợp Chi Tý
( Thủy) và khắc xuất Can Mậu ( Thổ) : không thuận lợi mấy ở cuối năm. Công Danh
thăng tiến, Tài Lộc vượng, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề
về Tai, Thận. Nên đề phòng trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tam
Minh ( Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn : dễ đem lại thăng tiến và tài lộc trong mưu sự và
công việc - được nhiều người biết đến, nhất là các Lãnh Vực tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Nhưng Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét) hội Kình Đà Tang lưu trong
Tiểu Vận, cũng nên lưu ý mặt Tình Cảm ( Hồng+Phục) trong tháng (2, 8), công việc,
sức khoẻ, di chuyển trong tháng ( 3, 5 : Kình Đà, Quan Phủ ), tháng ( 11, 12 :
Khôi+Triệt : việc làm, giao tiếp ). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải
cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc
rối pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều
Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các
tháng kị.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tý.Phong Thủy : Quẻ Đòai có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam (
Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu
vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khỏe ) . Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo
1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho hết năm 2023 của
Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh, sinh xuất với Chi Tý (
Thủy) và khắc nhập với Can Mậu ( Hỏa) : tốt nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm.
Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an -
nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Khôi, Tướng Ấn,
Đào Hỉ : mưu sự hanh thông, giao tiếp tốt đẹp ; công việc đem lại nhiều Tài Lộc và
được nhiều người biết đến, nhất là trong những lãnh vực tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng dễ có
bóng mây ( Hồng ngộ Phục, Kình Đà + Mã ngộ Tang Cô Qủa ) dù kết qủa tốt ( Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ ) - vẫn dễ có trở ngại, rủi ro, kể cả sức khỏe và di chuyển
trong các tháng ( 1, 3, 5). Cẩn thận mặt Tình Cảm ( Hồng + Phục Binh ), Khí Huyết
trong các tháng ( 2, 8). Đối với những Qúy Bà sinh tháng 9 giờ Ngọ gặp thêm Thiên
Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) trong Tiểu
Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu
Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng ( 2, 3, 5, 8).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tý.
Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào
hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ) – muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Mậu Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thìn, Bính Thìn, Giáp Thìn,
Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tý, Nhâm Tý, hành Mộc, hành Hỏa và
hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi
mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu
Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc
kị.
4) Canh Tý 54t ( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961 ) Bích Thượng Thổ (đất trên
tường ).Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, khắc xuất Can Canh (
Kim) và sinh xuất với Chi Tý ( Thủy) : tốt ở đầu và giữa năm, giảm bớt ở cuối năm.
Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an -
nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất ở tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh : lợi cho lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành tiếp
cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Nhưng Tuần tại lưu Thái Tuế : dễ có trở ngại
lúc đầu - dù việc làm đem lại nhiều tài lộc. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp cho các bạn
còn độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( Đào Hồng ngộ Kình : tháng 2, 8). Nên lưu ý
sức khỏe, di chuyển xa ( Mã + Tang, Cô Qủa) trong các tháng ( 1, 3, 5). Dễ có rắc rối
và phiền muộn trong gia đạo ; trở ngại trong việc làm nếu sinh trong các tháng ( 7, 9 ),
giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong
Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Ngoài trường hợp trên, Tài Lộc
vượng về đầu Thu có thể khuếch trương và mở rộng họat động trong các lãnh vực
Kinh Doanh và Đầu Tư.
Nên theo lời khuyên của Qủe Địa Thủy SƯ : Sư là đám đông, quần chúng ( trong
quân đội như Sư Đoàn ) dùng hình ảnh chỉ huy Sư Đoàn như là hình tượng của 1
người Chỉ Huy và Lãnh Đạo một đám đông ( Cộng Đồng, Đảng Phái, Đoàn Thể …) :
- Bất đắc dĩ mới phải ra quân, ra quân phải có Chính Nghĩa.
- Dùng Tướng phải xứng đáng, đừng để kẻ bất tài tham gia.
- Phải cẩn thận từ lúc đầu, kỷ luật nghiêm minh, nhưng phải khéo léo để khỏi mất
lòng dân quân.
- Nếu gặp kẻ địch đương ở thế mạnh thì hãy tạm tránh, không sao.
- Khi thành công rồi, luận công ban thưởng thì kẻ Tiểu Nhân có công chỉ nên
thưởng họ bằng tiền bạc, đừng giao cho Họ trọng trách ; trọng trách phải về tay
những người có Tài Đức như vậy nước mới thịnh.
Tóm lại người Chỉ Huy cần phải biết xử thế, độ lượng và kiên trì, sáng suốt lãnh
đạo để đi tới thành công.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn
hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hòang (đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu
vào hướng Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao ! ). Để giảm bớt rủi ro
và tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho
đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh, sinh xuất Can Canh (
Kim) và cùng hành với Chi Tý : tốt xấu cân bằng : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc
thành bại thất thường - dễ có vấn đề về Bài Tiết, Tai và Khí Huyết, nhất là trong các
tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc
đầu, nhưng nhờ đó hóa giải được rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang bế
tắc muốn thay đổi hướng họat động ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành tiếp
cận nhiều với Quần Chúng). Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây ở
tháng ( 2, 8 : Đào Hồng ngộ Kình Đà), kể cả Sức khỏe và Di chuyển tháng ( 1, 6, 8 :
Mã ngộ Tang Cô Qủa ). Tài Lộc vượng vào đầu Thu với nhiều chi tiêu ( Song Hao).
Đối với những ai sinh trong các tháng 9, giờ Ngọ vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận - nếu lá số cá nhân còn chứa nhiều Hung Sát tinh trong cả
Tiểu lẫn Đại Vận – thì nên thận trọng trong các tháng kị, vì dễ có rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lý và và tật bệnh bất ngờ !. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận,
nhất là trong gia đạo cần nhẫn nhịn và không phản ứng ( Phá Hư) mỗi khi có bất đồng.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy SƯ như Nam mạng .
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (
Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc
Đông Bắc ( hướng tốt nhất của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm
2023 của Vận 8 ( 2004-2023).
Canh Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh
Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, hành Hỏa, hành
Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và
các tuổi mạng Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo,giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các
màu Xanh ; nếu dùng màu xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự
khắc kị.
5) Nhâm Tý 42 tuổi ( sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973 ) Tang Đố Mộc ( gổ cây
dâu tằm ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can
Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : xấu nhiều ở cuối năm. Mưu sự và công việc tuy
có kết qủa nhưng mệt trí và bỏ nhiều công sức. Vân Hớn tính tình nóng nảy, ngang
tàng dễ gây xích mích, bất hòa với mọi người. Không lợi cho những người có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt. Tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tuần + Triệt nằm ngay Tiểu Vận : dễ có trở ngại bất ngờ trong công
việc và mưu sự đang hanh thông ( Tứ Đức, Khôi Việt, Tướng Ấn) – nhưng cũng nhờ
Tuần Triệt giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang bế tắc, trở
ngại - dễ có may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động : dễ nổi danh ( Đào Hồng Hỉ)
+Tài Lộc ( Lộc Tồn) dồi dào vượng vào đầu Đông. Mã ngộ Tang, Cô Quả : cẩn thận
di chuyển trong các tháng ( 1, 9, 11) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng+Tuần,
Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh : tháng 2, 8 - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ). Đặc biệt
đối với Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) thì nên cảnh giác
trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( dễ đem đến bất ngờ về rủi ro, thương
tích, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hãm hại, tật bệnh ) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG : Tụng là luận ( bàn cãi, kiện tụng).
Khi làm bất cứ việc gì cũng cần suy nghĩ kỹ càng đừng để gây ra kiện tụng. Người
Trên không nên dùng Quyền Lực để áp buộc kẻ Dưới ; kẻ Dưới cũng không nên dùng
kế hiểm độc để hại người Trên, nếu làm như vậy, thì sẽ sinh ra tranh chấp. Kết qủa là
Tụng, như vậy trước đó phải có nguyên nhân. Nếu sự tranh chấp không sảy ra thì cái
Họa của kiện tụng sẽ bị tiêu diệt.Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn
hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây
Nam (độ xấu tăng cao)- muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong
phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh Mộc, sinh xuất với Can
Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm. La Hầu tuy
tác động nhẹ cho Nữ Mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị (
1,7 ).
Tìểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Việt, Văn Tinh,
Đào Hỉ : thuận lợi cho lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với
Quần Chúng - dễ nổi danh - được nhiều người biết đến. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp
- lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ) + Kình
Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận : dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 8 :
Hồng + Triệt, Đào Hỉ+Phục). Mưu sự, việc làm có kết qủa ( Tài Lộc vượng vào đầu
Đông ), nhưng dễ có trở ngại trong các tháng ( 1, 9, 11); kể cả Di Chuyển ( Mã + Tang
Cô Qủa, Song Hao ) ; nhất là đối với các Qúy Bạn sinh tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải
cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG như Nam mạng.
Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng còn lại xấu , xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào Đông
Bắc ( hướng tốt của tuổi) trong Vận 8 ( 2004 -2023) – nên treo 1 Phong Linh bằng
Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy Tỵ
2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Nhâm Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp
Thìn, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý, hành Thủy, hành
Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và
các tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với
màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm
bớt sự khắc kị.
2) Tuổi SỬU1) Ất Sửu 29 tuổi ( sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 ) Hải Trung Kim ( Vàng dưới đáy
Biển ).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Kim Mệnh, khắc xuất với Can Ất (
Mộc) và cùng hành với Chi Sửu ( Thổ) : tốt và xấu cùng tăng ở giữa và cuối năm. Thổ Tú đi
đến đâu cũng không vừa lòng - chủ về bất hòa, kể cả với người Thân. Công việc và mưu sự
tuy có hanh thông về Tài Lộc – nhưng tâm trí bất an, thường gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là
trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Mã Khốc Khách, Tướng Ấn
đem lại hanh thông, tài lộc cho mưu sự và công việc – nhưng không đều vì Tuần tại Tiểu Vận
+ Tang Môn, Tuế Phá ( phiền muộn, bất an, không hài lòng)+ Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và
ganh ghét). Không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư), nhất là mặt Tình Cảm
trong các tháng ( 1, 5 : Hồng + Kình, Đào + Triệt ), kể cả mặt sức khoẻ và di chuyển (
Mã+Tuần). Tài Lộc vượng vào mùa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn !. Riêng những
Em sinh tháng ( 3, 9 ) giờ sinh ( Tý, Ngọ ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼- cần nhiều cảnh
giác hơn trong các tháng ( 1, 3, 4, 8).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ : Dự là hòa vui. Hình Ảnh của Quẻ : Sấm sét ( Lôi)
trên mặt Đất ( Địa) là thời điểm Trời Đất giao hòa với nhau, biểu hiện sự hân hoan, sự thành
đạt thóat thai từ sự kết hợp. Giao hòa giữa người này với người kia. Sự liên hoan cùng với
mọi người sau khi vượt qua trở ngại để thành công. Nhưng nên nhớ một điều : an vui, hạnh
phúc, sung sướng cũng là 1 thứ độc dược có thể giết người, không nên nhiệt tâm về điều đó
qúa mức. Nên tâm niệm câu nói của Mạnh Tử : « Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc» Quốc Gia
cũng như Cá Nhân hễ sống qúa nhiều trong cảnh vui sướng thì dễ mau chết !. Dự còn có
nghĩa là dự bị : nếu biết dự phòng trước thì khỏi mắc họa về sau !.
Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023)Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng
Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc) và
sinh nhập với Chi Sửu ( Thổ) : bất lợi nhiều ở cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng
nảy, hung hăng với mọi người - nếu không lựa lời ăn nói dễ đem đến xích mích, thưa kiện. Dễ
mua thù chuốc oán. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết.
Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh
Long, Tướng Ấn dễ đem đến sự hanh thông về tài lộc trong mưu sự và công việc. Nhưng
Tang Môn ( phiền muộn, lo lắng, bất an ), Tuế Phá ( không hài lòng, dễ gây tranh cãi+Vân
Hớn), Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét ) hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên quan tâm
nhiều đến mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5 : Hồng + Kình, Đào+Triệt) ; việc làm, sức
khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng), di chuyển ( Mã+Tuần, Tang) trong các tháng ( 3,
6, 10) ; nhất là những Em sinh tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải thận trọng
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh )
cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận+lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận
lẫn Tiểu Vận. Nên hòa nhã trong giao tiếp ( nhất là đối với người thân trong Đại Gia Đình) ;
tránh tranh luận và phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ : Tiểu Qúa là nhỏ qúa ( bớt đi) đi một
chút. Bình thường vừa phải là hay, đôi khi qúa đi một chút thì hay hơn. Chẳng hạn chồng tiêu
pha nhiều qúa, vợ chắt bóp tằn tiện để được quân bình. Chỉ nên « qúa » trong việc nhỏ, mà
không nên « quá » trong việc lớn ( như việc lớn quốc gia đại sự, lỗi lầm một chút có thể gây
chiến tranh hay sụp đổ về Kinh Tế ). Ở thời Tiểu Qúa ( thời của Tiểu Nhân thịnh, Quân Tử
suy) nên khiêm tốn, không nên có tiếng tăm lớn ( khoa trương) – cũng không nên ở vị trí qúa
cao ( qúa sức mình) – làm việc gì cũng chừng mực không nên thái qúa ‼.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi
Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.
Giừơng ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào
hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của
Vận 8.
Ất Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ
Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can
Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng,
màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh Sửu ( Giản Hạ Thủy)
a) Đinh Sửu 17 tuổi ( sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998 ) Giản Hạ Thủy ( nước
cuối nguồn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập Can Đinh (
Hỏa) và khắc xuất Chi Sửu ( Thổ) : tốt giảm ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh
Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai
đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, lòng không ổn định, tinh thần giao
động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt ,
Văn Tinh: nhiều may mắn trong việc học hành thi cử. Nhưng Kình Đà hiện diện( dễ có rủi ro,
trở ngại trong các tháng « 4, 6 » kể cả sức khỏe lẫn di chuyển : không nên leo trèo, nhẩy cao -
đề phòng vật nhọn )- Nên lưu ý Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn )+ Song Hao ( hao tán ) ở
tháng (2, 8). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ : sau may mắn nên đề phòng rủi ro ; nhất là các Em
sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN : Tấn là Tiến ( tiến bước, thời vận đến) – nên tự
làm cho cái Đức của mình càng ngày càng sáng như mặt trời ( tượng trưng cho Quẻ Ly
« Hỏa » ) hiện lên khỏi mặt đất ( Địa ), rồi tiến mãi lên cao. Quẻ Tấn lại bao gồm chữ Tự ( tự
bản thân làm lấy), bắt chước Tấn tự chiêu minh đức phát triển Tài Năng, làm cho kẻ khác thấy
rõ khả năng của mình. Trong lúc tiến thóai, nếu chưa được người tin dùng cũng không nên lấy thế mà phiền não. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền chí. Đừng nản chí khi gặp
trở ngại, phải tìm mọi cách để tiến lên, kiên nhẫn sẽ đưa tới Thành Công.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Nam ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn học : ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong suốt Vận 8 ( 2004 -2023) trong phòng ngủ, để
giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh )chiếu vào góc Tây Nam ( Họa
Hại : xấu về giao dịch ).
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, sinh xuất với Chi Sửu ( Thổ)
nhờ Can Đinh ( Hỏa) giảm bớt độ xấu. Thái Bạch có cát có hung - với Nữ mạng hung nhiều
hơn cát : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro,
thương tích và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng 5 ( tháng Kị).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho việc làm, việc học, thi cử lúc đầu,
nhưng nhờ Triệt hóa giải bớt độ xấu của Thái Bạch, Tang Môn ( phiền muộn, lo lắng, lòng bất
an), Song Hao ( hao tán). Việc làm, việc học, thi cử vẫn có kết qủa tốt nhờ Tứ Linh ( Long
Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh. Tài Lộc vượng
vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang hiện diện+Kình Đà Tang lưu : cũng nên lưu tâm đến
mặt Tình Cảm ( tháng 1, 5, 7 : Hồng + Triệt, Cô Qủa, Hỉ+Tuần), không nên leo trèo, nhảy
cao, lưu ý vật nhọn trong các tháng ( 4, 5 ), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Kình Đà ) ;
nhất là với những Em sinh tháng ( 7, 9) giờ ( Ngọ, Thìn, Thân ) vì Thiên Hình, Không Kiếp
cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận + Hạn Thái Bạch hợp Mệnh dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ : Lữ là lữ khách ( bỏ nhà ra đi tha phương ). Lữ là
cảnh bất đắc dĩ : cần phải mềm mỏng để người ta khỏi ghét – bình tĩnh sáng suốt giữ tư cách
chính đạo để người đời không khinh – nên thích nghi với hòan cảnh hiện có, nên kín đáo và
đừng qúa tự tin. Giữa nơi tranh chấp nên tìm cách lánh xa. Nên khiêm nhu, tìm sự trợ lực của
người xung quanh, tránh mâu thuẫn với những người cùng làm việc chung một mục đích. Về
mặt Tình Cảm Qủe Lữ khuyên không nên có nhiều ảo tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa rỡn với
tình cảm sẽ có ngày mang họa ‼.
Phong Thủy : Quẻ Chấn ( giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1
Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004 -2023).
b) Đinh Sửu 77 tuổi ( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938) Giản Hạ Thủy ( nước
cuối nguồn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, hợp với Can Đinh ( Hỏa)
và Chi Sửu ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an. Nhưng
không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao
động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn
Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh,
Khôi Việt + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến trong mưu sự và công việc, nhất là
Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ý về công việc ( Tướng Ấn+Triệt trong tháng « 1, 4, 5 » kể cả sức khỏe và di chuyển (
Mã + Kình à Tang) ; mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong tháng ( 1, 5, 7 : Hồng+Cô Qủa, Hỉ+Tuần,
Phục Binh). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tý, Ngọ) lại càng phải
lưu ý nhiều hơn trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như Đinh Sửu Nam 17 tuổi.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc), Bắc ( Diên niên : tuổi Thọ ),
Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu
nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam (
Lục Sát : xấu về Lộc : độ xấu càng tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng : nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của
Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Mệnh Thủy lại có cùng hành Thổ với cả Can
Đinh lẫn Chi Sửu : độ xấu tăng cao !. Thổ Tú chủ về bất hòa, đi đến đâu, mưu sự và công việc
cũng không vừa ý. Tâm Trí bất an - dễ gặp Tiểu Nhân gây thù chuốc oán, nhất là trong các
tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh
thông – nhưng nhờ đó làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những
ai đang gặp khó khăn muốn thay đổi hướng Họat Động : dễ gặp nhiều cơ hội tốt !. Công việc
vẫn có kết qủa tốt vào phút chót nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh ( nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ
Thuật). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Vì Kình Đà Tang, Song Hao nằm trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ý công việc, sức khỏe, di chuyển trong các tháng ( 1, 4, 6 ) ; mặt Tình Cảm trong các
tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Hỉ+Tuần). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9),
giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng nên cảnh giác hơn về mọi chuyện ( sức khỏe, di chuyển,
tình cảm, gia đạo ) trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ 17tuổi.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro tật bệnh ) chiếu vào hướng
Đông Bắc ( hướng tốt về sức khỏe của tuổi ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023.
Đinh Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất
Dậu, Tân Dậu, Qúy Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng
Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng,
Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.3) Kỷ Sửu 65 tuổi ( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 ) Tích Lịch Hỏa ( Lửa Sấm
Sét).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh, cùng hành Thổ của Can Kỷ lẫn
Chi Sửu : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hoà : mưu sự và công việc vẫn có kết
qủa nhưng không vừa ý. Tâm Trí bất an, dễ có phiền muộn về gia đạo, gặp Tiểu Nhân quấy
phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh
đem lại hanh thông trong công việc và mưu sự vào đầu năm ; Tài Lộc và giao tiếp vượng vào
giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 4, 6, 8), kể cả sức khỏe và di
chuyển ( Mã +Kình Đà Tang). Lưu ý mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô
Quả, Đào+ Tuần, Hỉ+Triệt, Phục Binh). Không nên có phản ứng mạnh ( Phá Hư) dù có nhiều
bất đồng và không vừa ý . Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý,
Ngọ ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN ( xem nơi Đinh Sửu Nam 1997).
Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng
Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn hành Hỏa hợp Hỏa Mệnh và sinh nhập Can Kỷ lẫn Chi Sửu có
cùng hành Thổ : tốt và xấu cùng tăng cao. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, hung hăng
với mọi người. Nếu không lựa lời ăn nói dễ đem đến xích mích, bất hòa, mua thù chuốc oán,
nhất là trong các tháng kị ( 2, 8). Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh
đem lại hanh thông trong công việc và mưu sự vào đầu năm. Tài Lộc và giao tiếp vượng vào
giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện, cũng
nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 4, 6, 8), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã
+Kình Đà Tang ). Lưu ý mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Đào+Tuần,
Hỉ+Triệt). Không nên có phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ;
nhất là Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ), vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý
và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ ( xem nơi Đinh Sửu Nữ 1997 ).
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc
( Họa Hại : xấu về giao dịch - độ xấu tăng cao ! ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Kỷ Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh
Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Tân Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can
Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám,
Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tân Sửu 53tuổi ( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962) Bích Thượng Thổ ( Đất trên
Tường ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm hành Thủy khắc xuất Mệnh Thổ và Chi Sửu ( Thổ), sinh xuất
với Can Tân ( Kim ) : độ xấu giảm nhẹ. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh
thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt – nên lưu ý tháng 11.
Tiểu Vận : có Tuần+Triệt tại Cung lưu Thái Tuế : công việc và mưu sự tuy có trở ngại lúc
đầu, nhưng vẫn có kết qủa tốt vì Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn, dễ có cơ hội để
thay đổi họat động. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Tuy nhiên Tang Môn, Phục Binh, Bệnh Phù
hiện diện hội Kình Đà Tang lưu trong tiểu vận cũng nên lưu ý công việc, sức khỏe, di chuyển
( Mã + Phục Binh, Tang) trong các tháng ( 4, 6, 8, 10) - mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong các (
tháng 1, 5, 7 : Đào Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Kình), nhất là đối với những Qúy Ông sinh tháng (
3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY : Tụy là tụ ( tụ họp đông đảo, vui buồn phức
tạp ). Sự tụ họp đông người ( nhóm, hội, đoàn, đảng…) muốn hanh thông cần phải hòa thuận
và lòng chí thành - người đứng đầu khởi xướng phải là bậc Đại Nhân có tài đức, được mọi
người tin cậy và kính nể, phải giữ vững đạo chính, có đường lối chính đáng mới tốt - đường
lối đó phải có lợi cho Tập Thể ( vấn đề vật chất tài chính phải đầy đủ và là ưu tiên số một)
như vậy mới có kết qủa và bền vững.
Qủe này khuyên ta cần trang bị nội lực để chống lại mọi tình huống gây buồn phiền và thất
bại. Tìm thời điểm để thiết lập các mối quan hệ vững chắc. Hãy kết bạn để hợp quần tạo ra
sức mạnh, nhưng phải chọn lựa, đề phòng cảnh giác mọi bất trắc. Cần phải giữ chữ Tín với
mọi người. Nếu nhờ ngôi vị cao mà hợp quần, lại cần phải duy trì sự Trung Chính, như vậy
mới được lâu bền và được trọng nể.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức
khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc.Giưòng ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nhập hướng Tây
Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch - độ xấu tăng cao ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm
2023.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất cho Thổ Mệnh và Chi Sửu ( Thổ), tương
hợp với Can Tân ( Kim) : tốt xấu đều tăng nhanh. Thái Bạch có cát có hung, với Nữ mạng
hung nhiều hơn cát - chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, khuếch
trương họat động.
Tiểu Vận : Cung của lưu Thái Tuế gặp cả Tuần lẫn Triệt - tuy gây trở ngại lúc đầu cho mưu
sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho
những ai đang gặp bế tắc sẽ may mắn được gặp nhiều cơ hội để thay đổi họat động, nhờ Tứ
Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long. Tài
Lộc vượng vào giữa Thu. Vì Tang Môn( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh
ghét đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên lưu ý công việc, sức Khỏe, di chuyển trong các tháng ( 4, 6, 9 ), kể cả mặt Tình Cảm
Gia Đạo trong các tháng ( 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ+ Kình Đà, Cô Qủa ) ; nhất là các Qúy Bà
sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý
và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của
Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM : Hàm là cảm ( giao cảm, cảm thông). Núi (
Sơn) có chỗ trũng mới chứa được nước ( như Trạch : hồ, ao, đầm). Người Quân Tử phải lấy
cái rỗng không ( vô ngã, vô tư) mới thu phục được lòng người – song muốn được người giao
cảm thì phải có lòng thành và đại lượng ( giống như Đạo Hàm = đạo vợ chồng). Quẻ này
khuyên Ta hãy chân thành thì hạnh phúc sẽ đến. Trong bất cứ trường hợp nào, nếu xử sự một
cách ngay thẳng thì sẽ có sự hòa hợp an lành. Nếu xử sự với lòng ích kỷ và hậu ý thì sẽ nảy
sinh ra nhiều điều rắc rối hạ tiện. Giống như Nước thấm trong Đất : nên nhận xét tìm hiểu kỹ
trước khi kết hợp- đến với người đồng tâm cảnh thì sẽ được hỗ tương và trợ giúp.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ . Chỉ khác :
treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để
hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng.
Tân Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ
Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị ( tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm ) Qúy Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can
Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng. Kị các màu
Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
5) Qúy Sửu 41 tuổi ( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 ) Tang Đố Mộc (Gỗ cây
Dâu Tằm ).Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Chi Sửu ( Thổ),
khắc xuất Can Qúy ( Thủy): tốt nhiều ở giữa năm, độ xấu giảm nhẹ ở cuối năm. Thái Dương
chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, lòng không ổn định, tinh thần
bất an.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt,
Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thuận lợi cho mưu sự và việc làm - đặc biệt là
Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tài Lộc
vượng vào giữa Đông vì Lộc Tồn ngộ Triệt thêm Song Hao : nên cho tìền bạc lưu thông
nhanh mới có lợi !. Vì Kình Đà Tang ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, ưu sầu, phiền muộn) hội
Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị ( 2, 10, 12)
kể cả sức khỏe lẫn di chuyển ( Mã+Kình). Dễ có vấn đề trong Tình Cảm ( tháng 1, 5, 7 : Đào
Hồng Hỉ+ Cô Quả, Phục Binh ) ; nhất là những Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý,
Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ : Tỷ là hòa ( gần gũi, liên lạc, sánh vai, gặp dịp
thuận tiện để phát triển ). Quẻ này nói về phép nhóm bạn, tìm thầy : phải cẩn thận từ lúc đầu,
thành tín, trung chính, vì đạo chứ không vì lợi và phải để cho tự do, không nên ép buộc.
Muốn quy tụ mọi người giao kết cùng làm việc chung cho Xã Hội để có gắn bó lâu dài thì bản
thân cần phải rèn luyện đức độ, nhận thức được sự quan trọng của sự Hợp quần : phải yêu
thương và tương trợ lẫn nhau, phải có khả năng ngăn chặn sự xáo trộn dễ đưa đến mất đoàn
kết và tan rã. Nên tâm niệm câu Cách Ngôn : « một cây làm chẳng nên Non, ba cây chụm lại
nên Hòn Núi cao ».
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Lục Sát : xấu
về Lộc – độ xấu tăng cao !) trong Vận 8 ( 2004 -2023). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng,
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc xuất Mộc Mệnh, khắc nhập Can Qúy ( Thủy) và
hợp Chi Sửu ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa
lòng về mưu sự lẫn công việc. Dễ có bất hòa trong gia đạo. Tâm Trí bất an - thường gặp Tiểu
Nhân gây rối, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang
hanh thông, nhưng vẫn có kết qủa tốt ở phút cuối nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã
Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật )- đặc
biệt những ai đang gặp bế tắc khó khăn sẽ gặp may mắn khi đổi hướng Họat Động. Tài Lộc
vượng vào giữa Đông ( vì Lộc Tồn+Triệt và Song Hao hiện diện : nên cho tiền bạc lưu thông
nhanh mới có lợi). Vì Kình Đà Tang hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận –
cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 2, 10, 12), kể cả sức khỏe và Di Chuyển
( Mã+Đà). Về mặt Tình Cảm, Gia Đạo tháng ( 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa ); nhất
là Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì
Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN : Kiển là gian nan, vất vả. Thời Kiển là thời
gian nan ở giữa Truân và Khốn ( Truân là lúc bắt đầu và Khốn là lúc cuối), chẳng qua chỉ khó
khăn và gay go tạm thời, người có Trí phải cố gắng tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách tháo gỡ
khó khăn để thay đổi tình hình. Nếu cuộc Đời lúc nào cũng hanh thông, không có chướng
ngại, thì đâu ai thấy được bản lĩnh thực sự của mình !. Thấy chỗ hiểm nguy biết dừng lại là
tốt, nhưng không nên dừng lại qúa lâu, biết chờ cơ hội thuận tiện, không được bỏ dở, nên nghĩ
kế sách vẹn toàn để vượt qua. Điều cốt yếu là giữ vững đạo chính. Quẻ này ngụ ý khuyên ta :
khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, tìm người tốt mà kết giao. Đường đi
không khó vì ngăn sông cách núi, mà chỉ khó vì lòng người ngại núi e sông ‼
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng
Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Qúy Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân
Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng
Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng,
Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
3) Tuổi DẦN
1) Giáp Dần 40 tuổi (sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975 ) Đại Khê Thủy (
Nước Suối lớn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, khắc nhập Can Giáp( Mộc)
và Chi Mão( Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát,
có Hung - phần Hung, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn
của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5). Không nên đầu tư,
vay mượn, khuếch trương hoạt động.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiếu Dương, Thiếu Âm tuy mang lại vài thuận lợi ban đầu ( lãnh
vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ), nhưng gặp
Hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại
Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện ( rủi ro, trở ngại, bệnh tật ) trong các tháng ( 2, 5, 7, 12)
nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Triệt, Hồng +Tuần, Cô Qủa ) và di chuyển ( Mã
+Triệt, Phá Hư ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn,
Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Xuân – nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong
những cách hóa giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi Cấn ( hay Thuần Cấn ) : Hình ảnh của Quẻ này là 2 trái
núi chồng lên nhau, tượng trưng cho sự bất động, ngừng nghỉ dừng lại, nghỉ ngơi, nhập định.
Trong cuộc Sống phải tùy thời, khi gặp chướng ngại phải dừng lại nghỉ ngơi, kiên trì chờ đợi
cơ hội thuận tiện. Người có Trí là không để ý tưởng qúa xa thực tế. Quẻ Cấn là dừng lại,
không để cho dục vọng chi phối. Tâm hồn cần bình tĩnh không giao động. Ý nói lúc ngừng thì
ngừng, lúc hành động thì động. Các động tĩnh nên phối hợp nhịp nhàng, đúng thời, đúng lúc.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây
Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy hợp Thủy Mệnh, sinh nhập Can Giáp ( Mộc) và
Chi Dần ( Mộc) : rất tốt. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc
dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín, càng đi xa càng tốt. Nhưng không lợi cho những
ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng
không ổn định. Lưu ý tháng 11.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ đem đến trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự
đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần hóa giải được rủi ro, bệnh tật, nếu gặp !. Cũng nhờ
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Hồng Hỉ, Quan Phúc mọi
việc vẫn có kết qủa khả quan vào phút chót, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các
bạn Độc Thân – nhưng dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà,
Cô Qủa ), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Triệt ); nhất là những ai sinh vào tháng ( 5, 9 ),
giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Xuân – nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Song Hao) mới có
lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần CẤN ) như Giáp Dần NAM.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Đông bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông bắc
( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Giáp Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh
Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Canh Dần, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Bính Thân và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng,
Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2) Bính Dần 28 tuổi (sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987 ) Lô Trung Hỏa ( Lửa
trong Lò ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa), cùng hành
với Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng cao !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung của lưu Thái Tuế hy vọng giảm nhẹ độ xấu của La Hầu –
nhưng dễ làm trở ngại công việc và mưu sự lúc đầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt),
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà mọi việc cũng có kết qủa khả
quan, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét
), hội Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, trở ngại, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác ở các tháng kị, nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ +
Phục Binh, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ), kể cả sức khoẻ và Di Chuyển (
Mã + Đà Tang : bớt di chuyển Xa ) trong tháng ( 3, 5 ). Nhất là đối với những Em sinh vào
tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Không nên đầu tư, khuếch trương mở rộng địa bàn họat động trong năm nay. Nên giữ nguyên
tình trạng cũ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nhưng Lộc Tồn ngộ Triệt : nên cho tiền bạc lưu
thông nhanh và cũng nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La
Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM : Tiệm là tiến dần, tiến từ từ. Tiến dần dần (
dục tốc bất đạt !), không vội vàng nóng nảy, vẫn Tĩnh như Qủe Nội Cấn ( Sơn ), vẫn hòa
thuận như Quẻ Ngoại Tốn ( Phong) thì không vấp váp, không bị khốn cùng. Người Quân Tử
nên theo Tượng của Quẻ mà Tu Thân, tiến lần lần để trở thành Hiền Nhân giúp ích cho Đời.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam
( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng
Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa), nhưng khắc
nhập Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng nhanh ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về
ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận – hy vọng giảm bớt sức tác hại
của Kế Đô, nhưng dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc ban đầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc
Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ mọi việc cũng có kết
qủa khả quan. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), hội Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, trở ngại, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên
cảnh giác ở tháng kị, nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo ở các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ +
Phục Binh, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ), kể cả sức khỏe và Di Chuyển (
Mã + Kình Tang : bớt di chuyển xa ) trong tháng ( 3, 5); nhất là những Em sinh tháng ( 5, 9 ),
giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất) càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật
bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, vì Lộc Tồn + Triệt : nên làm nhiều việc Thiện ; đó
cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn
lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông
Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của
Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi
ro trong năm nay.
Bính Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Mậu
Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Dần, Canh Dần, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Thủy,
mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị màu Xám,
Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3) Mậu Dần
a) Mậu Dần 16 tuổi ( sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999 ) Thành Đầu Thổ (Đất trên
thành ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), khắc nhập
Chi Dần ( Mộc) : tốt xấu đều tăng nhanh ở giữa năm. Kế Đô tuy tác động nhẹ cho Nam mạng,
nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến cho việc
học hành, Thi Cử, dễ dàng xin học bổng ; kể cả việc làm trong Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ
Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết
đến ). Tuy nhiên gặp Hạn Kế Đô thêm Khôi+Triệt ( trở ngại việc làm, việc học, thi cử), Phục
Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét) + Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, thương tích ) cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12) về sức khỏe, di chuyển
( Mã + Tuần, Đà, Tang), kẻ cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Cô Qủa, Đào Hỉ+Phục, Hồng+ Triệt
). Nhất là với những Em sinh vào các tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải
cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ( nên cẩn thận khi di chuyển cả trong Thể Dục, Thể Thao, tránh nơi vật nhọn trong các tháng kị ). Tài Lộc vượng
vào đầu Hạ : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn học : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam (
hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Mệnh Thổ và Can Mậu ( Thổ), sinh xuất
với Chi Dần ( Mộc) : tốt, xấu đều tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai
đã có vấn đề về Tim Mạch, mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần bất an. Nên
điều độ giờ giấc, tránh làm việc nhiều, thức khuya và xử dụng màn hình trong nhiều giờ.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho công việc và mưu
sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Lộc
Tồn, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ việc học, việc làm,
thi cử vẫn đem lại nhiều thăng tiến ( việc học : xin học bổng dễ dàng ; việc làm : nhiều bổng
lộc, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Khôi,
Tướng Ấn+Triệt ( dễ trở ngại rủi ro trong việc làm, thi cử ) hội với Kình Đà Tang lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 12) về việc học
hành thi cử, việc làm, sức khoẻ ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khi Huyết), di chuyển (
Mã+Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Triệt, Phục Binh). Nhất
là đối với những Em sinh tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải thận trọng
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc
lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh).
Bàn học : ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông
Bắc ( hướng xấu nhất cuả tuổi : độ xấu tăng cao ‼ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng,
nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023
của Vận 8.
a) Mậu Dần 76 tuổi ( sinh từ 31/1/ 1938 đến 18/2/1939 )Thành Đầu Thổ ( Đất trên
thành ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), khắc
nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt, xấu cùng tăng cao vào giữa năm. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, mở rộng hoạt động.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến, tài lộc cho các Nghiệp
Vụ về lãnh vực Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Khôi,
Tướng+Triệt ( rủi ro về chức vụ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi) hội Kình Đà Tang lưu cùng
hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12) về việc làm, sức
khỏe ( Bệnh Phù), di chuyển ( Kình cư Ngọ - Mã +Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia
Đạo ( Đào+Phục, Hồng+Triệt, Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11
), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng
hiện diện thêm trong Tiểu Vận+ Thái Bạch dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh đột biến bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm việc Thiện – đó
cũng là 1 trong cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây
Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong
Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), nhưng sinh
nhập Chi Dần( Mộc) : tốt xấu cùng tăng ở giữa năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn
định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ
Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ vẫn đem
lại thăng tiến và dồi dào tài lộc cho những Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu
nhân ganh ghét, đố kị ), Khôi, Tướng Ấn+Triệt ( rủi ro về Nghiệp Vụ ), Cô Qủa ( phiền muộn,
đơn côi ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các
tháng kị ( 3, 5, 7, 12) về : nghề nghiệp ( Tướng Ấn, Khôi+Triệt), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim
Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo (
Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5,
9), giờ sinh ( Ngọ, Dần Tuất ) lại càng phải lưu ý thêm vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giảm bớt rủi ro,
phiền muộn lại được tăng cao uy tín và dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc (
hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng
kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Mậu Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp
Tuất, Bính Tuất, Canh Tuất, Bính Dần, Nhâm Dần, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Giáp Thân và các tuổi mạng Mộc,
mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu
Xanh, nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng,Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
4) Canh Dần 64 tuổi ( sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951) Tòng Bá Mộc ( Gỗ
Cây Tùng ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc hợp Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc), khắc xuất
Can Canh ( Kim) : tốt xấu đều tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng,
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Tuần +Triệt nằm ngay Tiểu Vận, tuy có làm trở ngại cho công việc và mưu sự lúc
đầu, nhưng nhờ đó giảm nhẹ độ xấu của La Hầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh mưu sự và công việc vẫn có kết qủa
vào phút cuối ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần
Chúng). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận + hạn La Hầu – cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ; nhất là
mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong tháng ( 2, 6, 8 : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Tuần, Triệt, Cô Qủa -
bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), kể cả mặt sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tang, Phá Hư :
phiền muộn, không vừa ý, bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với những Quý Ông sinh vào tháng (
9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu – nên làm nhiều việc Thiện – đó
cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM : Khiêm là khiêm tốn, nhún nhường, thoái lui.
Sự khiêm tốn càng làm cho giá trị cá nhân tăng cao !.Mọi việc sẽ được thuận lợi cho những ai
biết khiêm nhường, giản dị và thành thật. Ở đời biết sống khiêm tốn là người khôn ngoan, sẽ
đạt được nhìều thắng lợi trong cuộc sống, thêm bạn bớt thù.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam (
hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng
Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc)+cùng hành với
Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong các tháng kị ( 3, 9 ). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Hoạt Động.
Tiểu Vận :Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lưu Hà, Văn Tinh – dù có trở ngại lúc đầu - vẫn có kết qủa
khả quan vào phút chót ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng ). Vì Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận+
hạn Kế Đô cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm, Gia
Đạo trong các tháng ( 2, 6, 8 : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có
Cơn Giông ‼ ), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã + Tang , Phá Hư : phiền muộn và bất như
ý, bớt di chuyển xa ). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ,
Dần, Tuất ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thìên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận + Hạn Kế Đô khắc Mệnh - dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý , hao tán
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu : nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1
trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Đông.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc (
Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Canh Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm
Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Kim,
mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng,
Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
5) Nhâm Dần 52 tuổi ( sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963) Kim Bạc Kim (
Vàng Bạch Kim ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim hợp Kim Mệnh, sinh nhập Can Nhâm ( Thủy) và khắc
nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt xấu đều tăng nhanh. Kế Đô tuy tác động nhẹ với Nam Mạng,
nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Tuần tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công
việc lúc đầu ; nhưng có lợi làm giảm sức tác hại xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên
Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà,
Tướng Ấn công việc vẫn có kết qủa khả quan phút chót – dù có trở ngại. Vì Phục Binh ( tiểu
nhân đố kị và ganh ghét), Bệnh Phù ( sức khỏe) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại
Tiểu Vận- cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ+ Triệt, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng
mây ! ), kể cả sức khỏe ( Bệnh Phù : Phổi, Ruột ) và Di Chuyển ( Mã + Kình, Tang - bớt di
chuyển xa ). Đặc biệt với những Qúy Ông sinh trong các tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn,
Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rắc rối pháp lý, thương tích,
tật bệnh, hao tán ) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận+Kế Đô- cũng rất đáng ngại !
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng (
Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng ‼.Nên làm việc thiện– đó cũng là 1 trong những cách giải hạn
Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN : Độn là thoái ( lui về ở ẩn, trốn lánh đi ). Thời
Độn là thời Tiểu Nhân thắng thế, tiến mạnh ( tuy chưa phải là Thời Bĩ ) thì người Quân Tử
nên rút lui là hợp thời ‼. Khi bóng tối và các khó khăn đang ngự trị thì rút lui là điều cần thiết.
Kinh Dịch dạy rằng : mọi vật đều biến đổi, vật cùng tắc biến, biến tắc thông, hết Bĩ rồi lại
Thái. Quẻ này khuyên ta không nên dùng vũ lực để đối phó với vũ lực. Quẻ này cũng cho ta
thấy Nguyên Lý của bóng tối âm tăng khi ánh sáng dương rút lui : rút lui không phải là ngưng
họat động, mà là kín đáo xếp đặt lại công việc. Tự rút lui là phương cách hữu hiệu khi ở vào
thời Độn.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) chiếu vào
hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, khắc xuất Can Nhâm (
Thủy) và sinh xuất với Chi Dần ( Mộc) : tốt giảm, xấu tăng ở cuối năm. Thái Dương chủ về
Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao
động, tâm trí bất an – không nên xử dụng màn hình trong nhiều giờ, điều độ giờ giấc và bớt
lo nghĩ. Nên đi du ngoạn mỗi khi thấy lòng bất an.
Tiểu Vận : Tuần tại Cung của lưu Thái Tuế tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và
mưu sự đang hanh thông, nhưng Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng
Hỉ ), Lộc Tồn, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh, Tướng Ấn vẫn đem lại may mắn
về Tài Lộc và có kết quả tốt ở phút cuối ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng ), kể cả những ai đang khó khăn muốn thay đổi hướng Hoạt
Động. Tuy nhiên Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), Bệnh Phù ( tật bệnh ) hội Kình
Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận + hạn Thái Dương cũng nên lưu ý mọi chuyện ít
thuận lợi có thể xảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 :
Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa), kể cả Sức Khỏe Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết (
Bệnh Phù) và Di Chuyển ( Mã + Kình, Tang). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng
( 5, 9 ), giờ ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Đông và Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc (
hướng xấu nhất của tuổi : độ xấu tăng cao ‼). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của
Vận 8.
Nhâm Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính
Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa,
mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu
Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tuổi MÃO
1) Ất Mão 39 tuổi ( sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976 ) Đại Khê Thủy ( Nước
Suối lớn ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh
nhập cho Can Ất và Chi Mão có cùng hành Mộc : rất tốt. Công việc và mưu sự hanh thông -
nhiều thành tựu – càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai,
Thận. Nên lưu ý các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long,
Tướng Ấn đem đến nhiều thuận lợi về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Đầu Tư,
Kinh Doanh, Kinh Tế Tài Chính, Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ) Tang Môn, Cô
Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong
Tiểu Vận thêm năm đầu của Hạn Tam Tai cũng dễ đem đến khó khăn trở ngại và rủi ro trong
các tháng Kị. Nên lưu ý việc làm ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi + Tuần ), sức khỏe ( Tai,
Thận ) trong các tháng ( 1, 3) kể cả Di Chuyển ( Mã +Tang, Phục Binh). Bầu trời Tình Cảm
tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở các tháng (
5, 11 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà ). Đặc biệt những ai sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ
sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không
những uy tín được tăng cao, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN ( hay Thuần Chấn ) : Lôi và Chấn đều là Sấm
tượng trưng cho sự biến động. Lời khuyên : Cần phải kiểm soát lại đời sống, giữ gìn kỷ luật,
tuy bị sấm sét nhưng cần giữ lòng bình tĩnh, thản nhiên thì vẫn được yên vui. Hãy làm chủ
Bản Thân, giữ vững ý chí, đừng để những biến động nhất thời gây xáo trộn Tinh Thần – như
vậy rất nguy hiểm !.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng
còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông ( Tuyệt Mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây. Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam (
hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh nhưng cùng hành Mộc với Can
Ất và Chi Mão: rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo
vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long,
Tướng Ấn + hạn Mộc Đức đem lại nhiều thăng tiến( về Tài Lộc) cho những Nghiệp Vụ ở các
Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kinh Tế, Tài Chính,
Ngân Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của
Hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền
muộn, đơn côi ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ gây rủi ro, trở
ngại trong các tháng kị. Nên lưu ý về : Nghiệp Vụ ( Tướng + Triệt), sức khoẻ ( Khí Huyết), di
chuyển ( Mã + Tang, Cô Qủa, Phục Binh) trong các tháng ( 1, 3, 4). Bầu Trời Tình Cảm tuy
nắng đẹp - lợi cho các bạn độc thân – nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở các tháng ( 5,
11 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà ). Nhất là những ai sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí,
Ngọ ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, không những uy tín
được tăng cao, mà còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc (
hướng tốt của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Ất Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Mùi, Đinh Mùi, Qúy Mùi, Tân Hợi,
Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Qúy Mão, Tân Mão, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng
Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng,
Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh Mão 27 tuổi (sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 ) Lô Trung Hỏa ( Lửa
trong Lò ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hoả Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), cùng
hành với Chi Mão ( Mộc) : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi
dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỷ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay tiểu vận, tuy dễ gây khó khăn lúc đầu cho việc học, việc làm và
mưu sự đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho
những Em đang gặp bế tắc, khó khăn ( năm trước) sẽ gặp nhiều may mắn để đổi hướng Hoạt Động. Tuy có chút trở ngại lúc đầu nhưng mọi việc vẫn có kết qủa tốt nhờ Tứ Linh ( Long
Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh ( lãnh vực Văn
Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng ). Tuy nhiên vì năm đầu
của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền
muộn, cô đơn ), Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận, cũng dễ nhiều cạnh tranh, ganh ghét, đố kị trong các tháng ( 1, 4, 6 ) ; kể
cả sức khỏe , Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh) và di chuyển ( Mã + Tang, Đà ) ; nhất là
những Em sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải lưu ý hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối
pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP : Phệ Hạp - Phệ là cắn, từ bỏ, Hạp là hợp.
Ý nghĩa của Quẻ : cắt đứt để mà hợp lại, sự trừng phạt, sự tiêu diệt một chướng ngại để đi đến
hòa hợp, sự loại bỏ những gì bất lợi, dùng quyền hành ( luật pháp) để trừng trị, sự hòa giải.
Không nên thờ ơ xem thường chướng ngại. Phải có biện pháp để chống lại một cách rõ ràng,
đứng đắn và mau chóng vì lợi ích của Tập Thể, như thế mới đi đến sự ổn định. Nhưng luật
pháp phải nghiêm minh công bằng thì trật tự mới có thể duy trì. Phải tiêu trừ nguyên nhân gây
bất mãn. Dùng Luật Pháp để soi sáng sự công minh. Hãy làm mọi cách để sự bất mãn đừng
sảy ra. Tránh sự nghiêm khắc qúa đáng, hãy tha thứ và hàn gắn với người phạm lỗi với điều
kiện họ tỏ ra hối lỗi. Điều quan trọng là ngăn ngừa trước các thói quen ( làm bậy, ích kỷ, ý
muốn chiếm hữu).
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Ngũ
Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim
Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), sinh
nhập với Chi Mão ( Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng
dễ bị tai oan – mưu sự và công việc ít hanh thông, nhiều trắc trở. Không có lợi cho những ai
đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy dễ đem đến trở ngại và mưu sự lúc đầu, nhưng mọi
việc vẫn có kết qủa khả quan vào lúc chót nhờ Tứ Linh ( Long Phượng, Hổ Cái), Mã Khốc
Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh ( Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ). Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai + Thủy
Diệu, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích), Tang, Cô Qủa ( phiền muộn
) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đề phòng tiền bạc ( Song
Hao), sức khỏe ( Khí Huyết ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) và mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào
Hồng + Phục Binh) trong các tháng ( 4, 5, 6, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ),
giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận ) + Thủy Diệu+Tam Tai dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, tật
bệnh và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc
Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như Nam mạng.Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc (
hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng
kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Đinh Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi,
Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các tuổi mạng Thủy
mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám,
Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3) Kỷ Mão ( Thành Đầu Thổ )
a) Kỷ Mão 15 tuổi ( sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000 ) Thành Đầu Thổ ( Đất trên
Thành ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn ( + Tam Tai) thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ
), sinh xuất với Chi Mão ( Mộc) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng
nảy – không biết lựa lời ăn nói dễ gây bất hòa xích mích - nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất
lợi cho nhửng ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mắt yếu ; tinh thần giao động.
Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh
rất lợi cho sự học hành, thi cử ; kể cả việc làm - được mọi người biết đến, nhất là Lãnh Vực
Văn Học Nghệ Thuật. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai +Vân Hớn, lại thêm Kình Đà,
Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn ) hội Kình Đà,
Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến mặt Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục
Binh), Sức Khoẻ ( với các Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang
), tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ý vật nhọn trong các tháng ( 4,6 ) ; nhất là những
Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp ( rủi ro, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên :
tuổi Thọ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn học : ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 vì Ngũ Hoàng
(đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao) trong Vận 8 (
2004 -2023).Nữ Mạng : Hạn La Hầu +( Tam Tai) hành Mộc khắc nhập Thổ Mệnh+Can Kỷ( Thổ), cùng
hành Mộc với Chi Mão : rất xấu. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh
tuy có đem lại vài dấu hiệu thuận lợi ban đầu về việc học hành, thi cử, việc làm. Nhưng vì
năm đầu của Hạn Tam Tai + La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro trở
ngại, thương tích ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn) cũng nên nhiều thận trọng
trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7 ) về mặt Tình Cảm ( Đào Hồng + Phục Binh), Sức Khỏe ( Khí
Huyết), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) – không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, tránh xa vật
nhọn; nhất là các Em sinh tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn vì
Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh ) hiện diện thêm nơi Tiểu Vận
dễ đem đến sui sẻo bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1
trong cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn học : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng
tốt ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng
ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng
nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
a) Kỷ Mão 75 tuổi ( sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940 ) Thành Đầu Thổ ( Đất trên
Thành ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu hành Thủy khắc xuất với Can Kỷ ( Thổ) và Thổ Mệnh, sinh
nhập Chi Mão ( Mộc) : độ xấu giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng :
tốt nhiều hơn xấu - Công việc và mưu sự dù có chút trở ngại lúc đầu, nhưng vẫn có kết qủa
tốt vào phút chót - nhất là càng đi xa công danh càng tốt. Chỉ bất lợi cho những ai đã có vấn
đề về Tai, Thận. Nên lưu ý tới các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh
đem đến nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn : thời điểm
vượng về Tài Lộc ) ở lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng ( nếu còn họat động ). Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai thêm Kình Đà,
Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Quả ( Phiền muộn, đau
buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng trong
các tháng kị ( 4, 6, 8, 11) về các mặt : Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh ), sức
khỏe ( Tai, Thận : Bệnh Phù ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ); nhất là đối với các Qúy Ông sinh
vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cẩn thận hơn vì Thiên Hình,
Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hiện diện thêm trong
Tiểu Vận dễ có nhiều bất trắc khó ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y :
sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 - 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam (
hướng tốt về sức khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng
kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh + Can Kỷ, cùng hành Mộc với
Chi Mão : độ tốt giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài
lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh
đem đến nhiều thuận lợi cho mưu sự và công việc, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn +Tam Minh :
thời điểm vượng về Tài Lộc) cho các Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và Địa Ốc ( Đường
Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu còn họat động). Tuy nhiên vì
năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh ),
Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không
vừa ý ) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý ( dễ có nhiều bất
trắc ) trong các tháng ( 3, 4, 6, 11) về các mặt : Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết), Tình Cảm,
Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh )và Di chuyển ( Mã+Tang, Đà) ; nhất là đối với các Qúy Bà
sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y :
sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Trong Vận 8 ( 2004 -
2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ). Để
giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng , nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở
góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 .
Kỷ Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh
Hợi, Tân Hợi, Đinh Mão, Qúy Mão, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng
Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh,
nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tân Mão 63 tuổi ( sinh từ 6/2/1951đến 26/1/1952 ) Tòng Bá Mộc ( Gỗ cây
Tùng ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh và Chi Mão( Mộc), khắc
xuất Can Tân ( Kim) : độ tốt tăng cao. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi
dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Triệt tại Cung lưu Thái Tuế, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và
mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Hơn nữa nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn +
hạn Mộc Đức đem lại hanh thông và nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư và Kinh Doanh và lợi
cho những ai, trước đó đang khó khăn, muốn thay đổi hướng Họat Động sẽ có nhiều Cơ Hội.
Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang
Môn, Cô Quả ( phiền muộn, đơn côi), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý )
hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều điều bất lợi có thể
xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 7, 9) về : việc làm ( Tướng Ấn+Triệt), sức khỏe ( Bệnh Phù :
Tiêu Hóa, Răng ), Di Chuyển ( Mã+Triệt, Đà, Tang ) và mặt Tình Cảm, Gia đạo ( Đào Hồng
Hỉ + Kình Đà ) ; nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn,
Thân ) lại càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY : Tùy là thuận theo hòan cảnh. Lời khuyên của
Quẻ này là phải Tùy Thời mà sống, cần phải biết vị trí của mình ( ta là ai ?). Mình theo người,
người theo mình, cả hai cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết thích nghi và hòa nhập vào niềm
vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên nhẫn. Đó là đạo tùy thời, nhưng chỉ nên theo Chính
Nghĩa, chứ đừng vì tư tình, tư lợi !.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Ngũ
Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh và Chi Mão (
Mộc), sinh xuất Can Tân ( Kim) : độ xấu tăng nhanh. Thủy Diệu bất lợi nhiều cho Nữ Mạng :
công việc và mưu sự thành bại không đều - nhiều trắc trở ; dễ bị tai oan ; không lợi cho những
ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó ( Lộc Tồn + Tứ Linh ) : giảm bớt rủi ro,
tật bệnh, nếu gặp ; lại lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc có nhiều dịp thay đổi hướng
Họat Động. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh
Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thuận lợi ( về Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục
Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi), Phá Toái, Phá
Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng
nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù : Khí Huyết), cẩn thận khi di chuyển ( Mã ngộ
Tang, Triệt ), mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà ) trong các tháng ( 4, 5, 7,
9 ) ; nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc (
hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng
kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tân Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi,
Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Mão, Đinh Mão, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng
Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị
màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự
khắc kị.
5) Qúy Mão 51 tuổi ( sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964 ) Kim Bạc Kim ( Vàng
Bạch Kim ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn (+ Tam Tai) thuộc hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Chi
Mão ( Mộc), nhưng nhờ Can Qúy ( Thủy ) trung hòa độ khắc : tốt xấu trung bình. Vân Hớn
tính tình hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây bất hòa xích mích, nặng có thể
đưa nhau ra Toà. Càng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất
ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, bớt xử dụng nhiều giờ trên Màn
Hình. Tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tuần đóng tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại ban đầu cho công
việc và mưu sự- nhưng cũng nhờ đó giảm bớt độ xấu của Hạn Vân Hớn hay rủi ro, nếu gặp.
Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt Văn
Tinh đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến trong Nghiệp Vụ, đặc biệt lãnh vực Văn Hoá Nghệ
Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam
Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa (
phiền muộn, đơn côi ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang
lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến các việc xấu có thể xảy ra trong
các tháng kị ( 2, 4, 8, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt+ Kình Đà
), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã Đà, Tang ), mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào
Hồng + Triệt, Hỉ +Phục Binh ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ
sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới
có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Lôi TRUÂN : Truân là truân chuyên, gian nan (ở lúc bắt
đầu, tuy khó khăn nhưng rồi có cơ hội ). Truân còn có nghĩa là đầy – lúc âm dương giao hòa,
vạn vật sinh sôi nẩy nở đầy khắp nơi, nhưng chưa lấy gì làm hanh thông, còn khốn khó. Nước
( Thủy) trong cơn Sấm Sét ( Lôi hay Chấn ) là khởi thủy có khó khăn, nhưng khó khăn chỉ là
tạm thời, cần kiên nhẫn chịu đựng, để sẵn sàng ứng phó với nghịch cảnh. Ở thời Truân có tài
đức chưa đủ, cần phải nhờ người Hiền giúp sức.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Đông và Bắc.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam (
hướng xấu nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu (+ Tam Tai ) thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh, sinh xuất Can Qúy
( Thủy) và cùng hành với Chi Mão ( Mộc) : xấu ở giữa năm, không đáng ngại ở cuối năm. La
Hầu tuy ít tác hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ độ xấu của La Hầu và
thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ gặp nhiều may mắn để thay đổi hướng họat động.
Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn
Tinh vẫn đem lại kết qủa khả quan trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy nhiên vì là năm đầu của Hạn Tam Tai thêm La Hầu + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi
ro, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư (
nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên
lưu ý đến những việc bất ngờ xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 7, 10, 12 ) về : công
việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt+Kình Đà), giao tiếp ( Phá Hư : nên hòa nhã, tránh
tranh luận) ; sức khỏe ( Phổi, Ruột, Răng ); lưu ý khi di chuyển ( Mã ngộ Tang ) và mặt Tình
Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng ngộ Triệt ). Đặc biệt với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9), giờ
sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách hóa
giải Hạn La Hầu+Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Lôi TRUÂN như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên ),
Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc (
hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ
2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : dễ có rủi ro trong năm nay – nên lưu ý đề phòng.
Qúy Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi,
Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Mão, Ất Mão, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Tân Dậu và các Tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang
hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu
Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5) Tuổi THÌN
1) Giáp Thìn 50 tuổi ( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 ) Phú đăng Hỏa ( Lửa Cây
Đèn ).Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Chi
Thìn ( Thổ), sinh xuất với Can Giáp ( Mộc) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Thái Dương chủ về
Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn
định. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh +hạn Thái Dương dễ đem lại
nhiều thăng tiến cho Nghiệp Vụ ở Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều
với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ
( rắc rối trở ngại, thương tích) thêm Cô Qủa ( phiền muộn) Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà
Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến những điều bất lợi có thể xảy ra
trong các tháng kị về : công việc, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần ) trong các tháng (1, 2,
12) và về mặt Tình Cảm Gia Đạo trong các tháng ( 4, 8, 10 : Đào+Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô
Qủa). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng nên
lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC : Bác là bóc, lột bỏ, làm tiêu mòn, rơi rụng tan
biến. Hình Ảnh của Quẻ : Trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào Dương, Âm đã tới lúc cực thịnh,
Dương đã gần đến lúc suy tàn. Thời Bác là thời của Tiểu Nhân đắc chí hoành hành, người
Quân Tử xem đấy mà chờ thời, chớ nên vọng động. Vì theo luật tự nhiên của Vũ Trụ : Âm
cực thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy rồi sẽ thịnh. Ý của Quẻ là hãy thuận đạo Trời mà biết
dừng đợi, hết hao mòn thì sẽ nẩy sinh, hết vơi thì sẽ đầy !. Ở thời Bác không phải là không
làm việc, mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lão Tử
nói « Có óc khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như
cong ». Đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.
Quẻ này ngụ ý khuyên ta : Khi yếu tố thuận lợi đang mất dần thì chớ nên ngã lòng chờ Thời
Cơ sẽ nắm lại quyền hành và nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ vững địa vị quan
trọng thì phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối xử với mọi
người thì mọi việc sẽ hanh thông.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( mang đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam (
Lục Sát : xấu về Lộc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh, khắc xuất Can Giáp ( Mộc), cùng
hành Thổ với Chi Thìn : tốt và xấu đều trung bình. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý toại
lòng - dễ gây bất hoà với mọi người - thường gặp Tiểu Nhân gây rối – tâm trí bất an. Nên lưu
ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh
thông- nhưng nhờ Triệt giảm độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp - lợi cho những ai đang khó
khăn dễ gặp may mắn để thay đổi hướng họat động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt
), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Văn Tinh
nên các công việc thuộc lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc,
Xe Cộ ( Đường Phù), các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng được nhiều thăng tiến và nhiều người biết đến. Tuy nhiên năm nay, gặp hạn Thổ Tú thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi
ro, trở ngại, thương tích ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ), Song Hao ( hao tán ) hội Kình Đà
Tang lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến những việc xấu có thể sảy ra
trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà ),
giao tiếp, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng
Hỉ ngộ Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần,
Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng về
đầu Xuân. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Tuần) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần Cấn) như tuổi Giáp Dần Nữ 1974.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc (
hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Giáp Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân,
Nhâm Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Mậu Thìn, Bính Thìn, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Canh Tuất và các tuổi mạng Thủy,
mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám,
Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2) Bính Thìn 38 tuổi ( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977 ) Sa Trung Thổ (Đất Cát ).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh và Chi Thìn( Thổ), sinh
xuất với Can Bính ( Hỏa) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự tuy hanh thông,
nhưng không vừa ý toại lòng. Dễ gây bất hòa với mọi người - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Tâm
Trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế cũng dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu
gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn trở ngại ( năm trước) có nhiều cơ hội tốt để
thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng
Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn –
đem lại thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Dịch Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng.
Tuy nhiên năm nay gặp hạn Thổ Tú lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Cô Qủa
( phiền muộn), Bệnh Phù (đau ốm) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng
nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+ Tuần), Sức Khoẻ,
di chuyển ( Mã+Kình Tang), kể cả mặt Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh, Hỉ+Triệt, Cô Qủa.
Nhất là những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải thận trọng
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thổ Tú dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN : Quán là quan sát, xem xét, biểu thị. Muốn
biểu thị là mẫu mực cho người khác thấy thì phải có lòng chí thành, hơn nữa phải Trung
Chính để thiên hạ trông vào mà cảm hóa theo. Điều cần thiết quan trọng là phải luôn luôn
sáng suốt để nắm bắt thời điểm thiết yếu.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 65 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập cho Thổ Mệnh và Chi Thìn ( Thổ), cùng
hành Hỏa với Can Bính : độ xấu tăng cao - đáng ngại. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy,
không biết lựa lời ăn nói - dễ gây bất hòa, xích mích với mọi người - nặng có thể đưa nhau ra
Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng
kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Triệt tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn, trở ngại ( năm trước) dễ gặp may mắn để thay đổi
hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ),
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng đem
lại nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Dịch Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy nhiên năm nay gặp hạn Vân Hớn lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố
kị), Cô Qủa ( phiền muộn), Bệnh Phù (đau ốm) hội Kình Đà Tang cùng hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 8, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Tuần ),
Sức Khỏe ( Tim Mạch, mắt, Khí Huyết ), Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm,
Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 1, 9 ),
giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc Tồn + Triệt).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.
Bính Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân,
Mậu Tý, Giáp Tý, Canh Tý, Giáp Thìn, Canh Thìn, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất và các tuổi mạng Mộc,
mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu. Kị với các
màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc
kị.
3) Mậu Thìn 26 tuổi ( sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 ) Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây cổ
thụ ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất Can Mậu ( Thổ) và
Chi Thìn ( Thổ ): tốt tăng xấu giảm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc
dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch,
Mắt : dễ bị đau đầu, khó ngủ, Tâm Trí bất an, lòng không ổn định, nhất là trong tháng 11.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh thông. Nhưng nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Quan Phúc, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà vẫn đem lại nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc )
trong các lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề
tiếp cận với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ). Bầu Trời Tình Cảm
nắng đẹp - thuận lợi nhiều cho các Em còn độc thân – nhưng cũng dễ có bóng mây trong các
tháng ( 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh ). Cũng nên lưu ý đến Nghiệp Vụ ( Khôi,
Tướng Ấn +Triệt : tháng 12), sức khoẻ ( Tim Mạch, Mắt) cùng Di Chuyển ( Mã+Kình Đà,
Tang : tháng 3, 5 « Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa » ). Nhất là những Em sinh vào
tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh
bất ngờ !. Mỗi khi thấy lòng bất an, nên tìm cách du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi vắng vẻ để
di dưỡng Tinh Thần. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Bắc ( Thiên Y : sức
khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa
Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Mậu ( Thổ)
và Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn
Cát, phần Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch
trương Họat Động. Cữ mặc toàn màu Trắng.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Quan Phúc, Thiếu Dương, Thiên Khôi, Thanh Long, Lưu Hà tuy có mang lại nhiều dấu
hiệu thuận lợi lúc đầu bất ngờ ( Thiên Không) về Tài Lộc nhưng gặp hạn Thái Bạch khắc
Mệnh cũng không nên chủ quan trong các tháng kị : về mặt Tình Cảm Gia Đạo ( tháng 4, 8,
10 : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), công việc (
Tướng Ấn, Khôi+ Triệt : tháng Chạp), sức khoẻ ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển (
tháng 3, 5 : Mã +Tang, Kình Đà - bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với các Em sinh tháng ( 1, 9 ),
giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách
giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần 1986.
Phong Thủy : Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh
ở góc Tây Nam thì Nữ treo ở góc Đông Bắc.
Mậu Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân,
Bính Tý, Nhâm Tý, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Bính Tuất và các tuổi mạng Kim,
mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu
Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc
kị.
4) Canh Thìn 74 tuổi ( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941) Bạch Lạp Kim (
Vàng chân Đèn ).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), cùng hành
với Chi Thìn ( Thổ) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự tuy hanh thông, nhưng
không xứng ý toại lòng. Dễ gây bất hòa với mọi người - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Tâm trí bất
an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lưu Hà, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi, hanh thông và
thăng tiến trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc (
Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều
người biết đến). Nhưng gặp Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Phục Binh (
Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ) hội Kình Đà Tang Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên
lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Phổi, Ruột ), cẩn thận Di chuyển trong các tháng ( 1 : Mã+Phục,
Tang, 6, 8 : Kình, Đà), công việc ( tháng 5 : Khôi+Triệt, Phục Binh), Tình Cảm, Gia Đạo (
tháng 4, 8, 10 : Đào+Tuần, Hồng Hỉ+ Cô Qủa). Nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9),
giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận + Thổ Tú dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện cũng là 1 cách hóa giải Vận hạn xấu của
Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN ( hay Thuần Khôn) : Địa là đất, Khôn cũng là
đất. Qủe gồm 6 Hào đều là Hào Âm tượng trưng cho người thọ cảm, hy sinh, nhu hoà, biết
tiến thoái đúng lúc và luôn kiên trì đi đến mục tiêu, đôi lúc yên phận thủ thường gần như tiêu
cực. Thuần Khôn có đầy đủ đức tính như Thuần Càn ( nguyên, hanh, lợi, trinh), song về đức
Trinh ( chính và bền ) cần phải thuận : chờ người khởi xướng rồi thuận theo thì có nhiều
thuận lợi. Ba điều cần chú ý :
1) Không nên tự mình phiêu lưu vào các Lãnh Vực khó khăn.
2) Không nên chủ quan và tự mãn.
3) Đừng làm việc theo phán đoán của riêng mình, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có
kinh nghiệm, dùng sự mềm mỏng của mình để dựa trên sức mạnh và ý chí người khác,
cần phải biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng quá dè dặt.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi
Thọ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch) . Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (
hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng
kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ), sinh xuất
Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng
nảy - nếu không lựa lời ăn tiếng nói, dễ gây bất hòa xích mích, nặng có thể đưa đến kiện thưa.
Hạn chế giao tiếp - đề phòng kẻ xấu. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang
hanh thông nhưng có lợi là giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai trước đó đang gặp khó khăn - dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc
Thiên Long Nguyệt ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Văn Tinh, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ
) đem lại nhiều thuận lợi cho Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật
bệnh) hội Kình Đà Tang lưu, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Song Hao ( hao tán ) cùng hiện
diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc ( tháng 5 về
chức vụ điều hành : Khôi+Triệt, Tang ), sức khỏe, di chuyển ( tháng 1, 6, 8 : Kình Đà), Tình
Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa). Đặc biệt đối với các Qúy
Bà sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận +Vân Hớn dễ đem đến rủi ro, thương
tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện
cũng là 1 trong những cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa sơn KHIÊM như tuổi Canh Dần Nữ 1950.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi
Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc ( Họa
Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Canh Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân,
Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa,
mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu
Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc
kị.
5) Nhâm Thìn 62 tuổi ( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 ) Trường Lưu
Thủy ( Nước Sông dài ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Can Nhâm (
Thủy), khắc xuất với Chi Thìn ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thái Âm
chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi
cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không
ổn định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương,
Âm), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Văn Tinh đem lại nhiều
hanh thông, thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần chúng - dễ nổi danh và được nhiều người biết đến. Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân
ganh ghét, đố kị), Cô Qủa, Kiếp Sát ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( tật bệnh) hội Kình Đà
Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc (
tháng 2 : Khôi, Tướng+ Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt), di chuyển dễ có rủi ro ( tháng1 :
Mã+Triệt , tháng 9, 11 : Kình Đà Quan Phủ ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo : bàu trời Tình
Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ
sinh ( Tí, Ngọ ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào
đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ : Bĩ là bế tắc không thông suốt ( trái với Quẻ Địa
Thiên THÁI : thái bình, thái hòa, hanh thông ). Quẻ này khuyên ta khi gặp thời Bĩ nên thu cái
Đức của mình lại (đừng hành động gì cả, riêng giữ cái đức trung chính của mình), nhất là ở
các lãnh vực Kinh Doanh và Chính Trị : đừng màng danh lợi, chớ vọng động, nên đợi thời cơ.
Cần ở trong bóng tối để tránh các khó khăn và bất hạnh do sự thắng thế của các thế lực thô
bạo tầm thường của người thấp hèn. Đề phòng các đề nghị khác thường của người xấu để dẫn
dụ ta vào điều cấm kị, nên tránh né đừng để mắc bẫy. Thái độ đứng đắn là xa lánh liên lụy
cạm bẫy. Đường Đời hết Bĩ rồi lại Thái ! cùng tắc biến, biến tắc thông. Nên hành động tùy
thời cơ, lấy chí người mà thay đổi Mệnh Trời, lấy Nhân Sự mà vãn hồi Thiên Đạo.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức
khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa
Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Nhâm( Thủy ), sinh
xuất Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thái Bạch bất lợi nhiều cho Nữ
Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương
họạt động. Cữ mặc toàn màu trắng.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thiếu Dương, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh tuy có đem lại nhiều bất ngờ (
Thiên Không) cho sự thăng tiến ( về tài lộc) trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn
Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu
nhân đố kị, ganh ghét ), Cô Qủa, Kiếp Sát ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( tật bệnh) hội
Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý các tháng không thuận lợi : về Sức Khỏe (
Tai, Thận, Khí Huyết), di chuyển ( tháng 1 : Mã + Triệt, tháng 9, 11 : Kình Đà « rủi ro,
thương tích, vật nhọn »), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ +
Phục Binh, Cô Qủa, Kiếp Sát - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những
Qúy Bà sinh tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận+Thái Bạch dễ đem đến rủi ro, thương
tích, tật bệnh, hao tán và rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Nhâm Dần Nữ 1962.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam mạng - chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc (
Lục Sát : xấu về Lộc ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong
phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nhâm Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân,
Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Canh Thìn, Mậu Thìn, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu
Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự
khắc kị.
6) Tuổi TỴ ( Năm Tuổi )
1) Ất Tỵ 49 tuổi ( sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966 ) Phú Đăng Hỏa ( Lửa cây Đèn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa ), nhưng
khắc nhập với Can Ất ( Mộc) : độ xấu tăng ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thái
Bạch đối với Nam Mạng : nửa Cát, nửa Hung, phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị
( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh
thông, nhưng có lợi giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang
gặp khó khăn, dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy Triệt gây chút trở ngại lúc
đầu, nhưng nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh
Long, Tướng Ấn vẫn đem lại hanh thông mặt tài lộc cùng sự thăng tiến về Nghiệp Vụ trong
các Lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch khắc Mệnh
thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh), Phục Binh ( tiểu nhân gây
rối), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Hư ( không hài lòng, bất mãn, răng đau) hội
Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận, cũng nên đề phòng, thận trọng trong các tháng ít thuận
lợi : về công việc, sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt), di chuyển trong các tháng ( 1, 3 :
Kình Đà, 10 : Mã+Tang, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 3, 5, 9 :
Đào+Triệt, Hỉ+Kình - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những Qúy
Ông sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện
– đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG : Hằng là vĩnh cửu, lâu bền, thường hằng
(đương nhiên là ưu thế ). Hình Ảnh của Quẻ : Sấm Sét ( Lôi hay Chấn ) chấn động trước, Gió
( Phong hay Tốn) đi theo sau – cùng giúp đỡ nhau – nên thuận Đạo, giữ đạo chính lâu dài nên
được gọi là HẰNG ( như đạo vợ chồng có tính lâu dài ). Lời khuyên của Quẻ : Lâu dài thì
hanh thông, không có lỗi, giữ vững được Chính Đạo thì có lợi, tiến hành việc gì cũng hanh
thông và thành công.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng
tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo trong phòng ngủ ở góc
Tây Nam 1 Phong Linh bằng kim khí cho đến hết năm 2023 của Vận 8.Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa), sinh nhập
Can Ất ( Mộc ) : tốt ở đầu năm, không lợi ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn
định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và
công việc đang hanh thông – nhưng có lợi giảm thiểu rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những
ai đang gặp khó khăn - sẽ gặp may mắn khi thay đổi hướng hoạt động. Nhờ Tứ Linh ( Long
Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại
nhiều thuận lợi về tài lộc cho mọi Nghiệp Vụ. Tuy nhiên trong Tiểu Vận Năm Tuổi có Phục
Binh ( tiểu nhân gây rối ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu cũng
nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 9) : về công việc ( Tướng +Triệt ), sức khỏe ( Bệnh
Phù +Thái Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), di chuyển ( Mã +Tang), kể cả mặt Tình Cảm,
Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ+Kình ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 9, 11 ), giờ
sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn
xấu về Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y :
sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam và Tây.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc
( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng
kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Ất Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Kỷ
Sửu, Tân Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng
Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám,
Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh Tỵ 37 tuổi ( sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978 ) Sa Trung Thổ ( Đất Cát).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Can Đinh ( Hỏa) và
Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu tăng nhanh. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong các tháng kị ( 1, 7 ). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Phúc, Khôi Việt Văn Tinh tuy các mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi cho những Nghiệp Vụ
trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù),
Khách Sạn, Tửu Lầu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng . Tuy nhiên gặp năm Tuổi+hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ
( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 7, 10 ) : về công việc ( Tướng
Ấn+Triệt ), sức khỏe ( tiêu hóa ), di chuyển ( Mã +Phá Hư, + Kình Đà Tang : bớt di chuyển
xa ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh : bầu trời Tình Cảm dễ có
Cơn Giông ‼). Đặc biệt đối với Qúy Bạn sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân )
lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu+ Năm Tuổi
của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH : Đỉnh là an định, đứng yên như cái Đỉnh có
3 chân vững vàng. Hình Ảnh của Quẻ : Gỗ ( Phong hay Tốn : cây cối, gió, mây) ở dưới Lửa (
Hỏa hay Ly ) là hình ảnh của cái Nồi ( Đỉnh là cái Nồi lớn), chỉ tính cách hun đúc, rèn luyện
Bản Thân để tạo Sự Nghiệp. Quẻ Đỉnh có đức sáng suốt ( Ly), vui thuận ( Tốn) đắc trung,
cương nhu ứng viện nhau để làm việc đời thì bất cứ việc gì cũng hanh thông. Điểm Quan
Trọng : hãy xử sự như Gỗ cháy để biến thành Ánh Sáng. Qủe này ngụ ý nhắc nhở sự biến thể,
cải thiện con người để đi đến Chân Thiện Mỹ. Đối với Nữ mạng cái Đỉnh còn tượng trưng
cho Hạnh Phúc Gia Đình.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Vì Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào góc Tây Nam ( hướng Tốt của Tuổi)
trong Vận 8 ( 2004 -2023 ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy Tỵ 2013
Ngũ Hòang nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh nhưng khắc xuất hành Hỏa của Can
Đinh và Chi Tỵ : độ xấu giảm nhẹ ở đầu và giữa năm, nhưng bất lợi ở cuối năm. Kế Đô tối
độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3,9). Không nên Đầu Tư và
khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt,
Thiên Phúc, Văn Tinh tuy mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi cho những Nghiệp Vụ ở các
Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (
Đường Phù ), Khách Sạn, Tửu Lầu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm Tuổi+ Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại thêm Kình
Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình
Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 9, 10 ) : về
công việc ( Tướng Ấn+ Triệt ), sức khỏe ( tiêu hóa, khí huyết), di chuyển ( Mã + Phá Hư,
Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục
Binh : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9,
11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng
hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) cũng là 1 trong những
cách giải hạn Kế Đô+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như Nam mạng.Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Diên
niên : tuổi thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông
Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy
Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Đinh Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Kỷ Sửu,
Tân Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can
Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các
màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3) Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây Cổ Thụ ).
a) Kỷ Tỵ 25 tuổi ( sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và
khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm. Kế Đô tuy ít tác hại cho Nam Mạng,
nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh,
Thiên Quan tuy đem lại nhiều dấu hiệu thuận lợi lúc đầu cho các Nghiệp Vụ ở các lãnh vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi+ hạn Kế Đô khắc
Mệnh lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn,
đau buồn), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 9 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt
+Phục Binh), Sức khỏe ( tiêu hóa, Cổ Họng, Răng ), di chuyển ( Mã+Phá Hư, Kình Đà Tang :
bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa : bầu
trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh (
Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế
Đô+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng
còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (
hướng tốt của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng
kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Chi Tỵ, sinh nhập Can Kỷ ( Thổ) và
sinh xuất Mộc Mệnh : tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh
Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai
có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí
bất an – không nên thức khuya, điều độ giờ giấc, tránh xử dụng Màn Hình trong nhiều Giờ.
Nên đi du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát di dưỡng Tinh Thần mỗi khi thấy lòng bất
an.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến trong việc học hành, thi cử cùng
việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp Năm Tuổi +Hạn Thái Dương ( không có lợi cho những người yếu sức khỏe về Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết ), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng ít thuận lợi ( 3, 4, 6, 9 ) về công việc ( Khôi Việt +
Triệt), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – Răng « Phá Hư » ), di chuyển ( Mã+Tuần,
Kình Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Tuẩn, Phục Binh, Cô Qủa). Nhất
là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi
thọ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Đông, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) chiếu vào hướng
Đông Bắc ( tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1
Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
b)Kỷ Tỵ 85 tuổi ( sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Kỷ (
Thổ) và khắc xuất với Chi Tỵ ( Hỏa): xấu nhiều đầu và cuối năm ; giảm nhẹ ở giữa năm. Thái
Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Di Chuyển xa, quan tâm
nhiều đến Sức khoẻ và Tiền Bạc.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan, Văn Tinh vẫn đem lại hanh thông trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), nhưng hơi nhiều chí phí ( Song Hao) tuy có kết qủa.
Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Thái Bạch khắc Mệnh - tuổi đã cao cũng nên thận trọng nhiều
trong các tháng kị ( 4, 5, 6, 7, 9) về : công việc ( Khôi Việt, Tướng Ân+Phục Binh), sức khỏe
( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Thận ), di chuyển ( Mã + Phá Hư, Kình Đà Tang ) ; kể cả mặt
Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả ). Đặc biệt nhất là các Qúy Cụ sinh
tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh
bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những
cách giải hạn Thái Bạch+Năm Tuổi của Cổ Nhân ( có kiêng có lành ‼).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi
Thọ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Đông Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng
tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây
Nam trong phòng ngủ cho đết hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc nhập Chi Tỵ ( Hỏa), khắc
xuất Can Kỷ ( Thổ): tốt xấu cùng tăng ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công
danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất
an, nhất là trong tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, tránh suy nghĩ nhiều, thức khuya và xử dụng
nhiều giờ trên Màn Hình. Nếu thấy lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng
mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh,
Thiên Quan + hạn Thái Âm vẫn đem lại thăng tiến cho các công việc ( nếu còn họat động)
trong Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) với nhiều chi phí (
Song Hao). Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Thái Âm ( không lợi cho tuổi đã cao lại có vấn
đề Sức Khỏe) thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) , Tang Môn ( phiền
muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng
kị ( 3, 4, 6, 7, 9, 10) : về công việc ( Khôi Việt, Tướng Ấn+Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt
và Khi Huyết), di chuyển ( Mã+Kình Đà Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng
Hỉ+ Phục Binh, Cô Quả). Nhất là Qúy Bà sinh trong các tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn,
Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào giửa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên
Niên), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu,
xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) chiếu và góc Đông Bắc (
hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng
kim khí trong Phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Kỷ Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu,
Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Tỵ, Ất Tỵ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Đinh Hợi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can
Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng,
Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.4) Tân Tỵ 73 tuổi ( sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942 ) Bạch Lạp Kim ( Vàng
chân Đèn ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh nhập
Chi Tỵ ( Hỏa ) : rất xấu ở giữa năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên đầu tư, khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên tình
trạng cũ. Bớt di chuyển và săn sóc sức khoẻ.
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy gây trở ngại bất thần cho mưu
sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt sức tác hại của La Hầu về rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan
Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến về tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc
Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm
Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét gây rối ), Bệnh Phù +
Kình Đà Tang lưu ( sức khỏe, rủi ro, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc
biệt lưu ý đến các tháng kị ( 1, 3, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn+ Triệt ), sức khỏe (
Bệnh Phù : Phổi, Ruột, Răng ), di chuyển ( Mã + Phục Binh, Tang Môn) ; kể cả mặt Tình
Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng +Kình, Hỉ+Triệt, Cô Qủa ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh
tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó
cũng là 1 trong những cách gìải hạn La Hầu+Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ : Đại Qúa là lớn quá, hư hao, gian nan.
Đại Qúa đối lập với Bất Cập ( chưa tới). Đại Qúa là công việc qúa lớn : có bồi dưỡng tài đức
thì sau mới làm được việc qúa lớn – chỉ có người « phi thường » mới làm được việc phi
thường ! Sự qúa đà phải sửa lại nếu không sẽ gãy đổ. Lời Khuyên : Cần có sức mạnh tinh thần
thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn sảy tới. Người Quân Tử chẳng nên chua xót
khi không một ai để ý tới !. Cũng không nên qúa tin vào khả năng của mình. Tham vọng qúa
đáng chỉ đưa đến thất bại. Vũ lực không thích hợp với bạn. Qúa nghiêm khắc với người xung
quanh cũng sẽ tai hại. Đừng để rơi vào cơn khủng hỏang. Biết hành động nhưng cũng nên biết
từ bỏ. Quy luật của bạn là con đường ngay thẳng. Sự kiên trì sẽ mang đến hạnh phúc thành
đạt.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Đinh Tỵ 1977 Nam 37 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), khắc xuất
Chi Tỵ ( Hỏa ) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên
hay giảm bớt tình trạng cũ. Hạn chế Di chuyển xa, săn sóc sức khỏe.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt sức tác hại của hạn Kế Đô về rủi
ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Quan Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến về tài lộc trong các Nghiệp Vụ
thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi+ Hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm
Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, gây rối ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù+Kình Đà Tang Lưu ( rủi ro, tật bệnh) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt
lưu ý đến các tháng kị ( 3, 4, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+ Triệt, Kình ),
sức khỏe ( Bệnh Phù : Khí Huyết, Ruột), di chuyển ( Mã + Tang, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình
Cảm, Gia Đạo( Đào Hồng +Kình, Cô Quả ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 9, 11 ),
giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ pháp lý và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những
cách giải hạn Kế Đô + Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Đinh Tỵ 1977 Nữ 37tuổi.
Tân Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Qúy Dậu, Tân Sửu, Ất
Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Qúy Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can
Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với
màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự
khắc kị.
5) Qúy Tỵ 61 tuổi ( sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954 ) Trường Lưu Thủy
( Nước sông dài ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy), khắc xuất
Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tuy tác động nhẹ cho Nam Mạng, nhưng
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay tại Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc, nhưng nhờ Tuần có thể giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ
Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại
nhiều thăng tiến với nhiều chi phí ( Song Hao) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường
Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi +
Hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang
Môn ( phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên thận trọng lưu ý đến các tháng kị ( 3, 5, 9, 10, 12) về công việc ( Khôi
Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( Tai, Thận, Răng : Phá Hư ), di chuyển ( Mã + Kình,
Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng Hỉ+ Cô Quả ). Đặc biệt đối
với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải
cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) bằng cách làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô + Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH : Tỉnh là an tỉnh, chờ đợi thời vận như đợi
mạch nước giếng. Hình tượng của Quẻ như thòng cái Gầu xuống cái Giếng ( Tỉnh ) để
múc nước. Hễ chủ đích làm việc gì ( như đi múc nước Giếng ), tất phải làm cho đến
lúc thành công, phải quan sát đến nơi đến chốn mới thấy được, không được bỏ dở nửa
chừng, phải trang bị mọi vật đầy đủ điều kiện. Cần kiên nhẫn, không nên quyết định
một cách nông cạn, cần tham khảo ý kiến và sự hợp tác cũng như sự giúp đỡ của những người cùng chí hướng, quan điểm làm việc, để khỏi bỏ lỡ cơ hội ( như giếng
nước ngọt đang có trước mặt người đang bị khát).
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nam 25 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành Hỏa với Chi Tỵ, khắc xuất Thủy Mệnh
và Can Qúy ( Thủy) : tốt xấu tăng ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Dương chủ
về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao
động, tâm trí bất an. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy
lòng bất an nên Du Ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc
đầu, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng
Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt+hạn Thái Dương cũng
đem lại sự thăng tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ về các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + hạn Thái Dương (
bất lợi về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ) lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật
bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất
đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến
các tháng ít thuận lợi ( 5, 7, 9 , 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn +Phục Binh, Khôi Việt +
Kình Đà Tang), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng ), di chuyển ( Mã + Kình,
Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Tuần, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là
những Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng và giữa Đông. Nên cho tiền
bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nữ 25 tuổi.
Qúy Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Ất Sửu,
Đinh Sửu, Qúy Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Hợi, Ất Hợi và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng
Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu
Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
7) Tuổi NGỌ
1) Giáp Ngọ 60 tuổi ( sinh từ 3/2/1954 đến 23/1/1955 ) Sa Trung Kim ( Vàng
trong Cát ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, cùng hành với Chi Ngọ (
Hỏa) và sinh xuất với Can Giáp ( Mộc) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang
tàng, hung hăng, nóng nảy - nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây bất hòa, xích mích - nặng
có thể đem nhau ra Tòa. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu,
mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Khôi Việt, Thiếu ( Dương, Âm), Quan Phúc, Lưu Hà, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến
và tài lộc trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Địa Ốc ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro,
thương tích, tật bệnh), Song Hao ( Hao Tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên lưu ý đến mọi rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 7, 8, 12 )
về : công việc ( Khôi Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Phổi), di chuyển ( Mã +
Tang, Phục Binh ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà ). Nhất là đối với
các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì
Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao
tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ( Thiên Không, Kiếp Sát )!. Tài Lộc vượng vào giữa
Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ : Bí là trang sức, còn được hiểu là văn vẻ, rực rỡ
sáng sủa. Hình Ảnh của Quẻ : Lửa ( Hỏa) chiếu sáng mọi vật trên núi ( Sơn), làm cho núi đẹp
lên rực rỡ như đồ trang sức dùng để trang điểm cho con người trong đời sống. Tượng ý của
Quẻ : phải sống sao cho hợp thời, cập nhật hóa, hành động đúng lúc, đừng lập dị khác người
thì dễ thành công.
Nên hiểu rằng bề ngoài ( hình thức) và chiều sâu bên trong ( nội dung) là 2 yếu tố khác nhau.
Không nên dựa vào yếu tố bên ngoài để quyết đoán những việc trọng đại. Cũng không nên
chú trọng vào dáng bên ngoài để phân biệt tốt, xấu !. Tục Ngữ có câu « Tốt gỗ hơn tốt nước
Sơn » nên cần phải phối hợp cả bề ngoài lẫn nội lực bên trong để xét người thì vẫn hơn.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Nhâm Tý 1972 Nam 42 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Chi Ngọ ( Hỏa ), cùng hành với Can Giáp (
Mộc) và khắc xuất Kim Mệnh : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. La Hầu tuy ít tác hại cho
Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị (1, 7 ).
Tiểu Vận : Tiểu Vận và lưu Thái Tuế đồng cung tại Tỵ ngộ Tuần, tuy có đem lại trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng cũng nhờ Tuần giảm bớt độ xấu của
La Hầu. Nhờ Thiếu Âm, Thiên Khôi, Lưu Hà, Thiên Phúc, Văn Tinh, Nhị Đức ( Long
Nguyệt) cũng đem lại nhiều thuận lợi trong nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Dương, Kiếp
Sát, Phá Toái ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong
tháng kị (1, 2, 7, 8, 12) về : công việc ( Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn+Phục Binh), sức
khỏe ( Phổi, Ruột, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tang, Cô Qủa ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia
Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Nhất là đối với các
Qúy Bà sinh vào tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật
bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong
những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Nhâm Tý 1972 Nữ 42 tuổi.
Giáp Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Nhâm Tuất, Canh Tuất,
Giáp Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Ngọ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tý, Nhâm Tý và các tuổi hành Hoả,
hành Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu
Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
2) Bính Ngọ 48 tuổi ( sinh từ 21/2/1966 đến 8/2/1967 ) Thiên Hà Thủy ( Nước
Sông Trời ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Can Bính ( Hỏa) và Chi Ngọ ( Hỏa) ,
nhưng cùng hành với Thủy Mệnh : tốt giảm và độ xấu tăng nhanh ở đầu và giữa năm. Thủy
Diệu đối với Nam Mạng : công việc hanh thông, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Lưu ý các tháng Kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận và Triệt tại lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi là giảm bớt được độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Cũng thuận lợi cho những ai trước đó đang khó khăn - dễ dàng gặp may mắn
để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào
Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà đem đến nhiều
thăng tiến về Tài Lộc ở các Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (
dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân gây rối ),
Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất ngờ do ham hố và chủ quan), Bệnh Phù ( sức
khỏe dễ có vấn đề) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều
đến các rủi ro và trở ngại đột biến có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 8 ) về : công việc (
Khôi Việt, Tướng + Phục Binh), sức khỏe ( bài tiết, thính giác), di chuyển ( Mã +Tang, Cô ) ;
kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh). Đặc biệt đối với các Qúy
Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) cần nhiều thận trọng hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho Tiền Bạc lưu thông
nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN : Gia Nhân là người trong nhà ( hòa
thuận, vui vẻ ). Hình Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong) ở trên Lửa ( Hỏa) là hình ảnh của sự dịu
dàng tượng trưng cho mái ấm gia đình – nhưng nếu gió qúa mạnh thổi vào lửa có thể làm
bùng cháy tiêu hủy mọi thứ. Nên nhớ Gia Đình là căn bản của Xã Hội, trước hết phải tu thân,
mới tề gia rồi trị quốc. Tu thân cốt ở 2 điều : lời nói phải có thực ý, làm theo đạo hằng, trước
sao sau vậy, không thay đổi. Đạo Tề Gia : người trên phải phân minh, trên dưới ai nấy đều
phải giữ đúng bổn phận của mình.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam 66 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa của Can Bính và Chi Ngọ, sinh xuất
Thủy Mệnh : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui
vẻ bình yên - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tiểu Vận và lưu Thái Tuế đồng cung tại Tỵ ngộ TRIỆT dễ gây trở ngại lúc đầu
cho mưu sự và công việc đang hanh thông. Nhưng cũng nhờ Triệt giảm được độ xấu của rủi
ro và tật bệnh, nếu gặp - lợi cho những ai trước đó đang khó khăn dễ gặp may mắn để thay đổi
hướng họat Động. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Loan, Nhị Đức ( Long,
Nguyệt)+ hạn Mộc Đức đem đến nhiều thăng tiến ( mặt Tài Lộc) về Nghiệp Vụ ở các Lãnh
Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên
cũng nên lưu ý đến các tháng ít thuận lợi : về công việc, sức khỏe ( Bệnh Phù), di chuyển ( Mã + Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7 : Kình Đà, Quan Phủ - dễ có rủi ro, tật bệnh ) ; mặt Tình
Cảm, Gia Đạo ( tháng 2, 8 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh ). Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh tháng 9, giờ Ngọ càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho
tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Qủe Phong Hỏa GIA NHÂN như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ 66 tuổi.
Bính Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất,
Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Mậu Tý và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu
Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự
khắc kị.
3) Mậu Ngọ 36 tuổi ( sinh từ 7/2/1978 đến 27/1/1979 ) Thiên Thượng Hỏa ( Lửa
trên Trời ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và Chi Ngọ ( Hỏa ) khắc nhập
Can Mậu ( Thổ) : tốt nhiều ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến,
Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Quan Phúc + hạn Mộc
Đức đem lại nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự : thăng tiến, Tài Lộc dồi dào ở các Lãnh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Cổ Phiếu, Kinh Doanh và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến). Tuy
nhiên vì Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị, ganh ghét ), Bệnh Phù ( dễ có vấn đề về sức khỏe ),
Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất thần) hội Kình Đà Tang lưu dễ đem đến phiền
muộn trong Gia Đạo ( Tang, Cô Qủa ), rắc rối trong Tình Cảm ( Đào Hồng Hỉ +Phục Binh :
nếu độc thân cần thận trọng ). Nên lưu ý Sức Khoẻ ( Tim Mạch, Mắt ), vật nhọn, cẩn thận Di
Chuyển ( Mã + Tang, Đà ) trong các tháng (2, 3, 5, 11) ; nhất là các Em sinh vào tháng ( 7, 9
), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật
bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm
nhiều việc Thiện : vừa đỡ rủi ro, tật bệnh ; không những uy tín được tăng cao, lại còn dành
nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống Tân Mão 1951 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Ngọ ( Hỏa), khắc xuất
Can Mậu ( Thổ) : xấu nhiều ở giữa và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan,
mưu sự và công việc thành bại thất thường. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và
Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : đồng cung với lưu Thái Tuế có bộ Sao : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thiên Khôi,
Hồng Loan, Thiếu Âm, Nhị Đức ( Long Nguyệt ) cũng đem hanh thông và thăng tiến ( về tài
lộc) cho Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được
nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Thủy Diệu khắc Mệnh thêm Kình Đà Tang lưu
cũng dễ đem đến trở ngại cho công việc và mưu sự ( Khôi, Tướng+Tuần, Triệt), phiền muộn
trong Gia Đạo ( Tang, Cô Qủa), rắc rối trong Tình Cảm ( Đào Hỉ + Phục Binh ). Nên săn sóc
sức khoẻ ( Bệnh Phù), cẩn thận vật nhọn và di chuyển ( Mã+Kình, Tang ), hòa nhã khi giao
tiếp, trong các tháng ( 3, 4, 5, 8, 12) ; nhất là các Em sinh trong các tháng 9, giờ Ngọ lại càng
phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thủy Diệu
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn rủi ro của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Tân Mão 1951 Nữ 63 tuổi.
Mậu Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh
Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim
mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám,
Đen, nếu dùng Xám, Đen, nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4) Canh Ngọ ( Lộ Bàng Thổ )
a) Canh Ngọ 24 tuổi ( sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991 ) Lộ Bàng Thổ ( Đất trên
Đại Lộ ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh, cùng hành với Chi Ngọ (
Hỏa), khắc nhập Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính tình
hung hăng, nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ đem đến xích mích, bất hòa - nặng có
thể đem nhau ra Toà. Không lợi cho những Em nào đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Nên lưu
ý đến các tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Văn Tinh, Thiếu ( Dương, Âm), Thiên Quan rất có lợi cho sự thăng tiến trong việc học
hành, thi cử - việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi
danh và nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh
bất ngờ : Thiên Không+Hà Sát), Song Hao ( hao tán ) hội Kình Đà Tang lưu hiện diện nơi
Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị về : công việc, thi cử ( Khôi + Triệt ), sức khỏe (
Tim Mạch, Mắt), di chuyển ( Mã + Tang ), thể dục, thể thao ( không nên nhảy cao, trượt băng,
tránh vật nhọn ) trong các tháng ( 2, 5, 6, 8) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +
Kình Đà ). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng
phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Vân Hớn
dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu
Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI : Minh Di là thương tổn, có ánh sáng nhưng
bị tổn hại !. Hình Ảnh của Quẻ : Mặt Trời ( Hỏa ) lặn trong Đất ( Địa ) : ánh sáng bị che lấp.
Người Quân Tử ở thời U Ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ lòng Trung Chính mới có
lợi cho mình !. Muốn vậy lòng phải giữ đức sáng mà bên ngoài thì nhu thuận để chống với
hoạn nạn. Gặp thời Minh Di, muốn thống ngự quần chúng nên dùng cách kín đáo mà lại thấy rõ, nghĩa là dùng mưu làm ngơ cho kẻ Tiểu Nhân đừng rạch ròi phân tích, nghiêm khắc qúa sẽ
bị hại. Hãy làm như không biết để thấy rõ bản chất xấu xa của Tiểu Nhân để mình sẽ biết rõ
mọi sự. Hai ứng dụng kỳ diệu của Dịch : Thời kỳ Hạ Phong nên che dấu cái sáng của mình,
thời kỳ Thượng Phong không sợ cái sáng của mình.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống Nhâm Tý 1972 Nam 42 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Chi Ngọ ( Hỏa), khắc
xuất Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng nhanh ở giữa và cuối năm. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ
Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro
và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Nhị Đức ( Long, Nguyệt ), Thiếu Âm, Hồng Loan, Hỉ Thần, Thiên Quan, Văn
Tinh cũng có lợi cho sự thăng tiến trong học hành, thi cử cũng như Nghiệp Vụ ở các Lãnh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến). Tuy nhiên gặp
hạn La Hầu khắc Mệnh thêm Kình Dương, Quan Phủ, Kiếp Sát ( rủi ro, tật bệnh), Song Hao (
hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các rủi ro
và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 5 , 6, 7, 8) về : công việc ( việc học, thi cử,
việc làm : Khôi Việt+ Triệt, Tướng Ấn+ Phục Binh), sức khỏe ( tiêu hóa, khí huyết), di
chuyển ( Mã + Tang ), Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà : bầu trời Tình Cảm dễ
có bóng mây ‼ ). Nhất là những Em sinh tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì
Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao
tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên nhớ sau lúc vượng
về Tài Lộc dễ có phiền muộn theo sau ‼.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Nhâm Tý 1972 Nữ 42 tuổi.
b) Canh Ngọ 84 tuổi ( sinh từ 30/1/1930 đến 16/2/1931) Lộ Bàng Thổ ( Đất trên Đại
Lộ ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu hành Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, khắc nhập Chi Ngọ (
Hỏa) và sinh xuất với Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nam
Mạng về công việc và mưu sự hanh thông, giao tiếp tốt đẹp. Chỉ bất lợi cho những ai đã có
vấn đề về Tai Thận. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Thiếu ( Dương, Âm ), Lưu Hà, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi về Nghiệp Vụ ( nếu
còn họat động ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ
nổi danh ). Tuy nhiên vì Tuổi đã cao gặp Hạn Thiên Không ( nhiều bất ngờ xấu) thêm Kình
Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà
Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị ( 2, 6, 7, 8, 10)
về : công việc ( Khôi Việt + Triệt, Phục Binh), sức khỏe ( Tai, Thận , Tiêu Hóa), di chuyển (
Mã +Tang, Cô Qủa) ; kể mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà ). Nhất là đối với
những Qúy Cụ sinh vào các tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về tài
lộc ( Lộc+Tang) dễ có phiền muộn theo sau !Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống Kỷ Mão 1939 Nam 75 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Chi Ngọ ( Hỏa) và
khắc xuất Can Canh ( Kim) : tốt nhiều ở giữa năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng
tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Thiếu Âm, Hỉ Thần, Hồng Loan, Long Đức, Nguyệt Đức, Thiên Quan, Văn Tinh +
hạn Mộc Đức cũng đem đến nhiều thuận lợi trong mưu sự và công việc ( nếu còn họat động )
trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc (
Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Kình Dương, Phá
Toái, Kiếp Sát ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều ở các tháng ít thuận lợi ( 2, 5, 6, 8) về : công
việc ( Khôi+ Triệt ), sức khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết), di chuyển ( Mã+ Tang, Cô Qủa ) ; kể
cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà ). Nhất là những Qúy Bà sinh vào tháng
9 , giờ Ngọ lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất thần !. Tài
Lộc vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về Tài Lộc ( Lộc + Tang, Cô Qủa) dễ có phiền muộn !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Kỷ Mão 1939 Nữ 74 tuổi.
5) Nhâm Ngọ 72 tuổi ( sinh từ 15/2/1942 đến 4/2/1943 ) Dương Liễu Mộc ( Gỗ cây
Dương Liễu ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mệnh Mộc, sinh xuất Can Nhâm (
Thủy), sinh nhập Chi Ngọ ( Hỏa) : Tốt nhiều ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công
danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng
Chạp.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn - dễ gặp nhiều cơ hội may mắn - để đổi hướng
Họat Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu ( Dương, Âm) đem lại nhiều thăng tiến cùng
Tài Lộc trong công việc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Tuy nhiên gặp hạn Thiên Không ( nhiều bất ngờ rủi ro : Kiếp
Sát, Phá Toái) thêm Phục Binh ( tiểu nhân gây rối), Bệnh Phù ( dễ đau yếu) hội Kình Đà Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý trong các tháng ít thuận lợi ( 2, 7 , 8, 9, 11)
về : Công việc ( Khôi, Tướng + Triệt), sức khỏe ( gan, mật, mắt), di chuyển ( Mã +Tuần,
Tang, Cô) ; kể cả mặt Tình Cảm ( Đào Hỉ +Triệt, Hồng+Tuần). Nhất là đối với các Qúy Ông
sinh vào các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN : Đồng Nhân ( là cùng chung với
người, đồng tâm với người trong Chính Đạo). Hình Ảnh của Qủe : Lửa ( Hỏa) bốc cao tới
Trời ( Thiên ) cùng soi sáng khắp mọi nơi – đó là cảnh tượng Đại Đồng vui vẻ. Muốn thực
hiện cần phải hòa đồng với mọi người trong cuộc sống chung. Không nên vượt qúa Quyền
Hạn và Trách Vụ của mình. Cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với người tốt đểcó thuận lợi trong Cuộc Sống. Về mặt Tinh Thần cần phải phân biệt mặt nào tốt với mặt nào
xấu – nên đứng ngoài các vấn đề gây xáo trộn cho Tập Thể.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống tuổi Tân Mão 1951 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, cùng hành với Can Nhâm (
Thủy) và khắc nhập Chi Ngọ ( Hỏa) : bất lợi nhiều ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng
dễ bị tai oan ; mưu sự và công việc thành bại thất thường. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề
về Tai Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Âm , Long Đức, Nguyệt Đức, Thanh Long, Lưu Hà,
Thiên Việt, Hồng Loan, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến cùng Tài Lộc trong công việc ở
các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Nhà
Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được
nhiều người biết đến). Tuy nhiên gặp hạn Thủy Diệu hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( tiểu
nhân ganh ghét, đố kị), Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù ( rủi ro, trở ngại) hội Kình Đà Tang lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến các tháng Kị ( 2, 7, 9, 11) về :
công việc ( Khôi + Triệt, Tướng Ấn+Phục Binh), sức khỏe ( Bệnh Phù : tiêu hoá, bài tìết, khí
huyết), di chuyển ( Mã +Tang, Cô Qủa) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hỉ+ Triệt,
Hồng +Tuần ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn,
vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân giống như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Tân Mão 1951 Nữ 63 tuổi.
Nhâm Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất,
Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Kim,
mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng,
Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
8 ) Tuổi MÙI
1) Ất Mùi 59 tuổi ( sinh từ 24/ 1/1955 đến 11/2/1956 ) Sa Trung Kim ( Vàng
trong Cát).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất Can Ất ( mộc )
và sinh nhập Chi Mùi ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm. Thái Dương chủ về Danh
Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai
đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an.
Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh
Long, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc trong
các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư,
Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Tuầnnằm tại lưu Thái Tuế ( dễ có trở ngại lúc đầu)+ năm đầu của hạn Tam Tai thêm Phục Binh (
tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Tang Môn ( phiền muộn ), Bệnh Phù ( dễ đau yếu), Phá Hư , Phá
Toái ( không ưng ý , răng đau) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng
nên lưu ý nhiều đến các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 11) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi
Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( Bệnh Phù :Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã+Tuần, Phục Binh) ;
kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Quả). Nhất là các Qúy Ông sinh
vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ như tuổi Ất Sửu Nam 1985.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 77 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Kim Mệnh, nhưng khắc xuất Can Ất ( mộc )
và cùng hành với Chi Mùi ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất
hoà ; mưu sự và công việc tuy có kết qủa nhưng không vừa ý dù ở bất cứ nơi đâu. Tâm Trí bất
an, dễ bị Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm được độ xấu của rủi ro và tật bệnh,
nếu gặp. Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thanh Long,
Tướng Ấn đem đến nhiều thăng tiến cùng tài lộc trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú hợp Mệnh + năm đầu của hạn Tam Tai, lại
thêm Phục Binh ( tiểu nhân gây rối), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( tật
bệnh ), Phá Hư ( bất ưng ý, răng đau ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận
cũng nên thận trọng nhiều đến các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 11) về : công việc và mưu sự ( Tướng
+ Triệt), sức khỏe ( Phổi, ruột, khí huyết ), di chuyển ( Mã+ Tuần, Tang ) ; rắc rối trong gia
đạo + Tình Cảm ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Nhất là đối các Qúy Bà sinh tháng (7,
9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA của Tuổi Ất Sửu Nữ 1985.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Đinh Sửu 1937 Nữ 77 tuổi.
Ất Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Qúy Mão, Ất Mão, Đinh Hợi,
Qúy Hợi, Tân Hợi, Đinh Mùi, Tân Mùi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Sửu, Qúy Sửu và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang
hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu
Hồng, Đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh Mùi 47 tuổi ( sinh từ 9/2/1967 đến 28/1/1968 ) Thiên Hà Thủy ( Nước
Sông Trời ).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Thủy Mệnh, cùng hành với Chi Mùi ( Thổ)
sinh xuất với Can Đinh ( Hỏa) : rất đáng ngại ở cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa ; mưu sự và
công việc tuy có kết qủa, nhưng không vừa ý, dù bất cứ ở nơi đâu. Tâm trí bất an, dễ bị Tiểu
Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh đem lại thuận lợi cho công việc và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn
Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Tửu
Lầu, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp
hạn Thổ Tú khắc Mệnh + năm đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro,
thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái,
Phá Hư ( nhiều bất đồng, răng đau) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng nhiều đến các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 8) về : công việc ( Tướng Ấn + Triệt,
Thanh Long + Phục Binh), Sức Khỏe ( Tai, Thận), di chuyển ( Mã + Kình, Tang ) ; kể cả mặt
Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ +Triệt ). Nhất là đối với các Qúy
Ông sinh vào các tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao )
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 29 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, cùng hành với Can Đinh ( Hỏa
) và sinh nhập Chi Mùi : rất đáng ngại ở đầu và giữa năm. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng
nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ; nặng có thể đem nhau ra
Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - dễ gặp Tiểu Nhân
gây rối, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8 ). Nên bớt tiếp xúc - cẩn thận trong Giao Tiếp.
Tiểu Vận : Tuần+Triệt nằm ngay Cung của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi : giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh,
nếu gặp – và lợi cho những ai đang khó khăn - muốn thay đổi hướng Họat Động - dễ có nhiều
cơ hội tốt !. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến và tài lộc cho các công việc ở các Lãnh
Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Tửu
Lầu, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Tuy nhiên
gặp hạn Vân Hớn khắc Mệnh, + năm đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi
ro, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư (
nhiều bất đồng, không vừa ý, dễ đau răng) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng dễ gặp vấn đề xấu có thể xảy ra trong các tháng Kị ( 1, 2, 4, 6, 8 ), nên lưu ý về :
Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt+Phục Binh), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí
Huyết), di chuyển ( Mã + Đà, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng+Phục Binh,
Cô Qủa, Hỉ +Triệt : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh
trong các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao)
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 29 tuổi.
Đinh Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Tân Mão,
Ất Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Qúy Mùi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng
Can Nhâm, Qúy.Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu
Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
3) Kỷ Mùi 35 tuổi ( sinh từ 28/1/1979 đến 15/2/1980 ) Thiên Thượng Hỏa ( Lửa
trên Trời ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh, khắc xuất với Can Kỷ và
Chi Mùi có cùng hành Thổ : tốt giảm và xấu tăng nhanh ở cuối năm. Thái Âm là hạn lành,
chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi
cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm
trí bất an, nhất là trong tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya, xử dụng nhiều
giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan, Văn Tinh + hạn Thái Âm dễ đem lại sự thăng tiến cùng tài lộc trong Nghiệp Vụ ở các
Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù)
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai,
lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song
Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý, dễ đau răng) hội Kình Đà
Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị ( 4, 6, 7, 8, 11) về :
Công Việc ( Khôi Việt + Tuần, Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh « tiểu nhân ganh ghét đố kị »),
sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt), di chuyển ( Mã +Kình, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo (
Đào + Tuần, Hồng+Triệt, Phục Binh,Cô Quả ). Nhất là đối với những Em sinh vào các tháng
( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Khi tâm trí bất an, nên đi Du Ngọan ngắn ngày hay tìm
nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nam 53 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, sinh xuất với hành Thổ
của Can Kỷ và Chi Mùi : xấu nhiều ở đầu và giữa năm. Thái Bạch bất lợi nhiều cho Nữ
Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương
Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan, Văn Tinh vẫn đem lại thuận lợi và Tài Lộc, lúc ban đầu trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường
Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp hạn
Thái Bạch khắc Mệnh + năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro,
thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái,
Phá Hư ( bất đồng, không vừa ý, dễ đau răng ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều trong các tháng kị ( 4, 5, 6, 7, 11) về : Công Việc ( Khôi
Việt, Tướng Ấn+ Tuần, Triệt, Phục Binh), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) ; di chuyển
( Mã + Đà, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng +Triệt, Cô Qủa : bầu
trời Tình Cảm dễ có bóng mây ‼ ). Nhất là những Em sinh vào các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh (
Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn Thái Bạch
của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nữ 53 tuổi.
Kỷ Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ
Mão, Đinh Mão, Qúy Mùi, Tân Mùi, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Sửu, Ất Sửu và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng
Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với các màu
Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tân Mùi ( Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ ).
a) Tân Mùi 23 tuổi ( sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992 ).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ), khắc
nhập với Can Tân ( Kim) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – nên
điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận và Triệt tại Cung lưu Thái Tuế : dễ có trở ngại lúc đầu trong
học hành, thi cử và việc làm. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Tướng Ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương vẫn đem lại nhiều
thăng tiến cùng tài lộc trong việc học ( dễ dàng xin học bổng ), việc làm ở các Lãnh Vực :
Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Tang
Môn, Phá Hư ( phiền muộn, đau buồn, nhiều bất đồng ), Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị, ganh
ghét ), Bệnh Phù ( yếu đau) hội Kình Đà lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận - dù được Tuần
Triệt và Cát Tinh hóa giải cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị ( 4, 7, 9, 11) về : việc học,
thi cử, việc làm ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt +Kình Đà), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch,
Mắt, Răng ), di chuyển ( Mã + Kình) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình,
Cô Quả ). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh
giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Bạch vượng vào giữa Thu. Nên
nhớ trong may mắn thường có mầm rủi ro và phiền muộn !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như Tân Sửu Nam 1961.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 77 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ), sinh nhập Can
Tân ( Kim) : xấu nhiều ở đầu năm. Thổ Tú dễ có bất hòa với mọi người – mưu sự và công
việc tuy có kết qủa nhưng không vừa ý, dù bất kỳ ở nơi đâu ! Tâm trí bất an, thường bị Tiểu
Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận ngộ Triệt tại Cung lưu Thái Tuế : dễ có trở ngại lúc đầu trong học hành thi cử, việc
làm, mưu sự. Nhưng lợi cho Em nào đang khó khăn, bế tắc sẽ gặp may mắn, hanh thông để có
dịp thay đổi Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long vẫn đem lại thăng tiến cùng tài lộc trong việc học
( dễ dàng xin học bổng) và việc làm ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú hợp Mệnh+năm đầu của Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân
đố kị, ganh ghét), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Hư ( bất đồng, không vừa ý ),
Bệnh Phù ( sức khỏe kém) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên
thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 4, 7, 8, 9 ) về :
việc học, việc làm ( Tướng Ấn +Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ), sức khỏe ( thận, ruột, dễ đau
răng), di chuyển ( Mã + Triệt, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình
Đà, Cô Qủa). Nhất là những Em sinh vào các tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại
càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
giữa Thu. Sau may mắn dễ có muộn phiền.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như tuổi Tân Sửu Nữ 1961.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Đinh Sửu 1937 Nữ 77 tuổi.
b) Tân Mùi 83 tuổi ( sinh từ 17/2/1931 đến 5/2/1932 ).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Can Tân ( Kim) và cùng hành với Thổ
Mệnh và Chi Mùi : tốt xấu cùng tăng cao !. Thổ Tú chủ về bất hòa ; mưu sự và công việc tuy
có kết qủa nhưng không xứng ý toại lòng, dù ở bất cứ nơi đâu. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu
Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận và Triệt tại Cung lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng nhờ Tuần+Triệt giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh,
nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Quan Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long vẫn đem đến hanh thông ( về Tài Lộc) cho
công việc ( nếu còn họat động) và mưu sự trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Tuy nhiên
gặp hạn Thổ Tú hợp Mệnh + năm đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Tang Môn ( phiền muộn,
đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém) hội Kình Đà
Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị ( 4, 7, 9, 12 )
về : công việc ( Tướng Ấn + Triệt , Khôi Việt + Kình Đà ), sức khỏe ( Tiêu Hóa, Bài Tiết), di
chuyển ( Mã + Triệt, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô
Qủa ). Nhất là các Qúy Cụ sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng phải đề cao cảnh
giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn
thường có phiền muộn ( Lộc + Tang ).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như tuổi Tân Sửu Nam 1961.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Kỷ Sửu 1949 Nam 65 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ), khắc nhập
Can Tân ( Kim) : xấu nhiều, rất đáng ngại. Vân Hớn tính tình nóng nảy, hung hăng, nếu
không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây bất hòa, xích mích, nặng có thể đem nhau ra Toà. Bất lợi
cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Nên
lưu ý đến các tháng Kị ( 2, 8).Tiểu Vận : Triệt tại Cung lưu Thái Tuế tuy có gây trở ngại cho công việc và mưu sự đang
hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm nhẹ độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh
Long, Tướng Ấn vẫn đem đến hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các công việc ( nếu
còn họat động) thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, kể cả các Họat Động
Cộng Đồng, Xã Hội, Từ Thiện. Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn hợp Mệnh + năm đầu của Hạn
Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn ( phiền muộn, đau
buồn), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt ), Sức Khoẻ ( Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết), cẩn thận khi di chuyển ( Mã+Triệt ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia
Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa) trong các tháng kị ( 3, 4, 7, 9 ). Nhất là đối với các
Quý Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu ( Lộc+Tang) : sau may mắn
thường có phiền muộn. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng
là 1 cách giải hạn Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như Tân Sửu Nữ 1961.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Kỷ Sửu 1949 Nữ 65 tuổi.
Tân Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Mão,
Đinh Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang
hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các
màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
5) Qúy Mùi 71 tuổi ( sinh từ 5/2/1943 đến 24/1/1944 ) Dương Liễu Mộc ( Gỗ
cây Dương Liễu ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, hợp Can Qúy ( Thủy) và
khắc xuất Chi Mùi ( Thổ ) : tốt xấu cùng tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh
Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi !. Bất lợi cho những ai đã có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là
tháng 11. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi lòng bất an nên
du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt,
Thiên Phúc, Văn Tinh + hạn Thái Âm đem lại hanh thông và thăng tiến cho công việc và mưu
sự trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (
Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của
hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) Tang Môn ( phiền
muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội
Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận , cũng nên lưu tâm nhiều đến các tháng kị ( 4,
7, 10, 11, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn+ Tuần, Khôi Việt + Kình Đà), sức khỏe ( Tim
Mạch, Mắt, Ruột ), di chuyển ( Mã + Kình Đà Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào +
Triệt, Hồng +Tuần, Cô Qủa). Nhất là đối với những Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh
( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Triệt ) và làm nhiều việc
Thiện mới có lợi !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa TỶ như tuổi Qúy Sửu Nam 1973.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nam 53 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh nhập Can Qúy ( Thủy)
và sinh xuất Chi Mùi ( Thổ) : độ xấu tăng cao, nhất là cuối năm. Thái Bạch không lợi cho Nữ
Mệnh, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, khuếch trương Họat
Động. Kị mặc toàn màu Trắng hay Ngà.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh cũng đem đến hanh thông trong công việc và mưu sự, thuận lợi
trong giao tiếp ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc,
Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn
Thái Bạch khắc Mệnh + năm đầu của Hạn Tam Tai, thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương
tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư
( bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu
tâm nhiều đến mọi mặt trong tháng kị ( 4, 7, 8, 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn+Tuần,
Khôi Việt +Kình Đà), sức khỏe ( Khí Huyết, Tiêu Hóa, Răng ), di chuyển ( Mã+Tang, Kình
Đà ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng+Tuần, Hỉ+Cô Qủa, Phục Binh ).
Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải
cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG.
Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch+Tam Tai của
Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN như tuổi Qúy Sửu Nữ 1973.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nữ 53 tuổi.
Qúy Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Hợi, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Mão, Tân
Mão, Đinh Mão, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Sửu, Tân Sửu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng
Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu
Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc
kị.
6) Tuổi THÂN
1) Giáp Thân 70 tuổi ( sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945 ) Tuyền Trung Thủy (
Nước Suối ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, khắc nhập Can Giáp ( Mộc) và
cùng hành với Chi Thân ( Kim) : tốt xấu cùng tăng cao !, xấu nhiều ở đầu năm. Kế Đô đối với Nam Mạng có cát có hung, phần hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh
thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ sức tác hại của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long,
Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt,
Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem lại thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu
Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế
Đô khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( cô đơn,
phiền muộn), Song Hao ( hao tán), Thiên Không, Hà Sát ( bất ngờ xấu, nếu ham hố và chủ
quan ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác cao độ tại các
tháng kị ( 2, 3, 7, 9, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+Tuần, Khôi Việt+Kình Đà ), sức khỏe (
tai, thận, răng ), di chuyển ( Mã + Tang, Phá Hư - bớt di chuyển xa ); kể cả mặt Tình Cảm,
Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Triệt, Tuần, Kình Đà : dễ có phiền muộn ! ).
Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng
phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như của Tuổi Giáp Thìn 1964.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh, khắc nhập với Chi Thân
( Kim) và sinh xuất với Can Giáp ( Mộc) : bất lợi ở giữa năm. Thái Dương là hạn lành chủ về
Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao
động, tâm trí bất an – không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy
lòng bất an nên tìm cách du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc, Thiên, Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Khôi Việt, Thiếu ( Dương, Âm ), Quan Phúc, Văn Tinh + Hạn Thái Dương giúp cho sự thăng
tiến trong Nghiệp Vụ và Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh- được nhiều người biết đến ).
Tuy nhiên với Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô
đơn ), Song Hao ( hao tán ), Thiên Không, Hà Sát ( bất ngờ xấu, nếu ham hố, chủ quan) hội
với Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng dễ đem đến rủi ro trở ngại trong các
tháng kị ( 2, 6, 8, 9, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt+Tuần, Kình Đà),
sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), di chuyển ( Mã +Tang, Phá Hư) ; kể cả mặt Tình
Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Tuần, Kình Đà, Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh vào các tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa Bác như tuổi Giáp Thìn 1964.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.
Giáp Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Nhâm
Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thân, Canh Thân, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Bính Dần và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu
Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2)Bính Thân 58 tuổi ( sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957 ) Sơn Hạ Hỏa ( Lửa dưới
chân Núi ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa ), cùng
hành với Chi Thân ( Kim) : tốt xấu đều tăng nhanh ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng
có cát có hung, phần hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu
thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư và
khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tuần+Triệt nằm ngay tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Thái Bạch.
Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm),
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà về mưu sự và công việc vẫn có
kết qủa khả quan ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh). Tuy nhiên
gặp hạn Thái Bạch, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe
kém), Thiên Không, Lưu Hà+Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ, nếu ham hố và chủ quan) hội Kình Đà
Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác nhiều trong các tháng kị ( 1, 3, 5,
8) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+Phục Binh), tiền bạc ( Lộc Tồn+Triệt), sức khỏe (
Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã +Kình, Tang ) ; kể cả mặt Gia Đạo Tình Cảm ( Đào Hồng
ngộ Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Nhất là đối với các Qúy Ông
sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng
là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa Quán như tuổi Bính Thìn Nam 1976.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hoả Mệnh và Can Bính ( Hỏa), sinh xuất
Chi Thân ( Kim ): tốt giảm, xấu tăng ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công
danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất
là trong tháng 11. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy
lòng bất an nên tìm các du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tuần + Triệt nằm ngay tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại ban
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm được độ xấu của rủi ro, tật
bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai đang khó khăn – dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat
Động. Nhờ Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Quan + hạn Thái Âm cũng đem lại hanh
thông và tài lộc cho công việc thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị
), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát
( rủi ro bất ngờ, nếu ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên lưu ý đề phòng mọi sự xấu có thể xảy ra trong tháng kị ( 3, 5, 6, 8, 11) về : công
việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh), tiền Bạc ( Lộc Tồn+Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), di chuyển ( Mã +Kình Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng
Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần
Ngọ Tuất) cần phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tài, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng
vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn 1976.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 76 tuổi.
Bính Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Mậu Tý, Nhâm Tý, Mậu
Thìn, Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thân, Mậu Thân, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
Kị với ( tuổi , giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần và các tuổi mạng Thủy,
mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám,
Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3)Mậu Thân 46 tuổi ( sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969 ) Đại Dịch Thổ ( Đất rộng
lớn ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ), khắc xuất
Chi Thân ( Kim) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ
về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Quan Phúc cũng đem
hanh thông, thăng tiến trong việc làm ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều
người biết đến). Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh
ghét, đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Lưu
Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ, nếu ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện
nơi Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 7, 11)
về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt +Triệt, Phục Binh ), sức khỏe ( tiêu hoá, thận ), di
chuyển ( Mã + Tuần, Kình, Tang : bớt di chuyển xa ) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào+
Phục Binh, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ! ). Nhất là đối
với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và
tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách
giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn 1976.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), cùng hành với
Chi Thân ( Kim) : độ xấu tăng ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên đầu tư và khuếch trương Hoạt Động.
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc ban đầu cho mưu sự và công việc đang
hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ),
Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiếu ( Dương, Âm )cũng mang lại kết qủa khả quan về tài lộc trong các họat động thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô
hợp Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém ), Cô
Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ
quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi sự xấu có
thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 9, 11) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi+Triệt, Việt+
Phục Binh), sức khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tuần, Kình, Tang : bớt di
chuyển xa ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Triệt, Hồng + Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời
Tình Cảm dễ có mây đen ‼ ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh (
Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1
cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn 1976.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.
Mậu Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Bính
Thìn, Canh Thìn, Giáp Thìn, Nhâm Thân, Bính Thân, hành Hỏa, hành Thổ và hành
Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Dần, Giáp Dần và các tuổi mạng Mộc,
mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các
màu Xanh ; nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt độ khắc kị.
4) Canh Thân 34 tuổi ( sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981 ) Thạch Lựu Mộc ( Gỗ
cây Thạch Lựu ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, cùng hành Kim với Can Canh
và Chi Thân : xấu nhiều ở cuối năm. Kế Đô đối với Nam Mạng có Cát có Hung, chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên
Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan, Văn Tinh vẫn đem lại hanh thông, thăng tiến về Nghiệp Vụ và Tài Lộc trong các Lãnh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Kinh
Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (được nhiều người biết đến ). Tuy
nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh),
Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán), Thiên Không, Lưu Hà+Kiếp Sát ( rủi
bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng và lưu ý nhiều đến mọi việc xấu có thể xảy ra trong các tháng kị về : công việc (
Khôi+Triệt, Phục Binh - Tướng +Tuần « nên lưu ý chức vụ, nếu giữ chức Trưởng : đề phòng
tiểu nhân chơi xấu, gài bẫy »), sức khỏe ( tim mạch, tiêu hóa), di chuyển ( Mã + Phá Hư,
Tang, Phục) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang hội Tang lưu, Đào+Kình, Hỉ + Tuần, Hồng
+ Triệt, Cô Quả : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ‼ ). Nhất là đối với những Em sinh
tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song
Hao) – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Thìn Nam 1940.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập hành Kim của Can Canh và Chi Thân,
sinh xuất với Mộc Mệnh : độ tốt giảm và xấu tăng ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về
Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ bị đau đầu, mất ngủ, tinh thần
giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ
trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên tìm cách Du Ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi
thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng nhờ Tuần giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng
lợi cho những ai đang gặp khó khăn năm trước, dễ có nhiều cơ hội may mắn để thay đổi
hướng Hoạt Động. Nhờ Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu (
Dương, Âm ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh + Hạn Thái Dương cũng đem đến
hanh thông, thăng tiến về công việc và Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Kình
Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao
tán ), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( nhiều bất ngờ về rủi ro, phiền toái ) hội Kình Đà
Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng kị ( 1, 5,
6, 8, 11) về : Công Việc ( Quyền Hành Chức Vụ ( Khôi + Triệt ), Tướng Ấn+Phục Binh ), sức
khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tang, Phục) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia
Đạo ( Tang, Đào ngộ Kình, Hỉ+Tuần, Hồng + Triệt, Cô Qủa ). Nhất là đối với các Em sinh
vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật
bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều
việc Thiện vừa nâng cao uy tín lại dành được Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.
Canh Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp
Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thân, Bính Thân, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Dần, Mậu Dần và các tuổi mạng Kim,
mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với Trắng,Ngà,
nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
5)Nhâm Thân ( Kiếm Phong Kim = Vàng trên Mũi Kiếm ).
a)NhâmThân 22 tuổi ( sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993 ).Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Chi Thân, sinh nhập
với Can Nhâm ( Thủy) : tốt xấu cùng tăng cao. Thái Bạch nửa Cát nửa Hung, phần Hung chủ
về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần, nhất là trong các tháng kị ( tháng 5).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương,
Âm ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Văn Tinh lợi cho việc
học hành thi cử và việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp
xúc nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại thêm
Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Phá
Toái, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi việc xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 5, 8, 9, 11)
về : việc học thi cử, việc làm ( Khôi, Tướng+ Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Phổi, Ruột : tránh
nhảy cao, trượt băng, lưu ý vật nhọn ), di chuyển ( Phượng Mã + Triệt, Đà, Tang : hạn chế đi
xa ) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Đào + Phục Binh, Hồng + Cô Qủa ). Nhất là đối
với các Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thân, Thìn ) lại cần phải cảnh giác hơn, vì
Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lý và Tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm việc
Thiện – đó là 1 cách gỉải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Qủe Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh và Chi Thân ( Kim), cùng hành
với Can Nhâm ( Thủy) : tốt xấu cùng tăng cao. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công
danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn
đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, Tinh Thần giao động, Tâm Trí bất
an. Nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm
), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh + Hạn Thái Âm
đem lại nhiều thuận lợi cho việc học hành, thi cử, dễ dàng xin học bổng, kể cả việc làm trong
các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Nhà Hàng,
Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều
người biết đến ). Tuy nhiên với Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét ), Cô Qủa ( phiền
muộn, cô đơn), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( rủi ro bất chợt vì ham hố và chủ quan hội
Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện bất lợi trong các
tháng kị ( 1, 6, 9, 11) về : việc học, thi cử, việc làm ( Khôi + Triệt, Tướng Ấn+ Phục Binh),
sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Phượng Mã + Triệt, Kình, Tang) ; kể cả
mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Tang, Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là đối với những
Em sinh tháng (5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 75 tuổi.
b)Nhâm Thân 82 tuổi ( sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933 ).Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Chi Thân, hợp với Can
Nhâm : xấu nhiều ở đầu năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà
quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các
tháng Kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh cũng đem
đến hanh thông và tài lộc cho công việc ( nếu còn họat động ) và mưu sự ở các Lãnh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị (
Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến
). Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ),
Bệnh Phù ( sức khỏe kém ), Cô Quả ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái
( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng dễ có nhiều điều bất lợi trong các tháng kị ( 1, 7, 8, 9, 11) về : công việc (
Khôi, Tướng +Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Ruột ), di chuyển ( Phượng Mã
+ Triệt, Đà, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Phục Binh, Hồng Hỉ+ Cô Qủa :
nhiều phiền muộn ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn,
Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao, Lộc +Tuần) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó
cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.
PhongThủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Chi Thân, sinh nhập với
Can Nhâm ( Thủy ): tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Thiếu ( Dương, Âm ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiên Việt, Văn Tinh, cũng đem lại
may mắn về công việc ( nếu còn họat động ) và mưu sự trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp
Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Cô Qủa ( phiền
muộn, cô đơn ), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội
Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận dễ có nhiều vấn đề xấu trong các tháng kị ( 1,
3, 6, 9, 11) về : công việc ( Khôi+Triệt, Tướng Ấn+ Phục Binh), sức khỏe ( Phổi, Ruột và Khí
Huyết), di chuyển ( Phượng Mã+ Triệt, Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Tang,
Đào Hỉ +Phục Binh, Hồng+Cô Qủa : nhiều phiền muộn và đau buồn ). Nhất là đối với các
Qúy Bà sinh tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rủi ro pháp
lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao, Lộc+Tuần )
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.
Nhâm Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh
Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa,
mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu
Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
10) Tuổi DẬU
1)Ất Dậu 69 tuổi ( sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946 ) Tuyền Trung Thủy ( Nước
Suối ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc)
và khắc nhập Chi Dậu ( Kim) : xấu nhiều ở giữa năm . Vân Hớn tính tình hung hăng nóng
nảy, nếu không lựa lời ăn,tiếng nói dễ đưa đến bất hoà, xích mích, nặng có thể đưa nhau ra
Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Nên hạn chế và mềm mỏng trong
giao tiếp. Lưu ý các tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh
Long, Tướng Ấn cũng đem lại nhiều thăng tiến cùng dồi dào về Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ
ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Vân Hớn, lại thêm Phục
Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù (
sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu trong
Tiểu Vận cũng dễ có trở ngại rủi ro trong các tháng kị ( 1, 2, 3, 8, 10) về : công việc ( Khôi
Việt+Kình Đà, Tướng Ấn+Phục Binh, Tang), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Răng ), di chuyển (
Mã+Tang, Cô Quả ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng +Tuần, Triệt ). Nhất là đối
với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI : Quy là về, Muội là em gái – Quy
Muội là em gái về nhà chồng. Quẻ này có ý khuyên Ta nên theo con đường của Lẽ Phải, cần
có trách nhiệm, không nên theo cảm giác đam mê nhất thời; mù quáng chạy theo khóai lạc là
nguy hiểm. Phải biết phân biệt Phù Vân với Vĩnh Hằng !
Bất cứ công việc gì làm chung ( ngay cả hôn ước ) không có mục tiêu chung, không tự do
thỏa thuận, không lợi lộc cho các đối tác, mà có thể hợp tác được lâu dài. Sự hợp tác có hậu ý
vị kỷ cá nhân thường dẫn đến sự sụp đổ. Thỏa mãn nhất thời thường khó tiến đến thành công
lâu dài. Sự bền bỉ trong mọi kết hợp là bình đẳng và tự do.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Bính Tý 1936 Nam 78 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh, khắc xuất Chi Dậu ( Kim) và
cùng hành Mộc với Can Ất : độ xấu tăng nhanh ở đầu năm. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ
Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro
và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long,
Tướng Ấn cũng đem sự thăng tiến cùng Tài Lộc trong Nghiệp Vụ về các Lãnh Vực : Văn Hoá
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh (
Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị, Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe
kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng dễ có rủi ro, trở ngại và nhiều đối phó trong các tháng Kị ( 1, 3, 7, 10 ) về : công việc ( Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh), sức khỏe ( Khí Huyết, Tiêu
Hóa và Răng), di chuyển ( Mã +Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng+Đà, Quan
Phủ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh
giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên
hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của
Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Bính Tý 1936 Nữ 78 tuổi.
Ất Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Qúy
Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Qúy Dậu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng
Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu
Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh Dậu 57 tuổi ( sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958 ) Sơn Hạ Hỏa ( Lửa dưới
chân Núi ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), sinh
xuất với Chi Dậu ( Kim) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam
Mạng mưu sự và công việc hanh thông, giao tiếp tốt đẹp, càng đi xa càng có lợi. Chỉ bất lợi
cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :Triệt nằm ngay Tiểu Vận và Tuần tại Cung lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu
cho Công Việc và mưu sự đang hanh thông ; nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai trước đó đang khó khăn - dễ có nhiều cơ hội để thay đổi
hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Khôi
Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thủy Diệu cũng đem đến sự thăng tiến về Nghiệp
Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (
Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Qủa (
phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa
ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến những việc xấu
có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 8, 10 ) về : công việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt
+ Kình Đà), sức khỏe ( Tai, Thận, Răng), Di chuyển ( Mã + Kình Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình
Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ),
giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !
Tài Lộc vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro, sức khỏe tốt ; lại được
tăng cao uy tín và còn dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ : Khuê có nghĩa là chống đối, khác nhau,
chia lìa. Hình Ảnh của Quẻ : Lửa ( Hỏa) ở trên hồ, ao ( Trạch ) – trên lửa dưới nước không
thông nhau, xa cách nhau nên đặt tên Quẻ là Khuê. Trong Vũ Trụ vạn vật tuy khác nhau mà
sinh hóa cùng theo một định luật như nhau. Trai Gái một Dương, một Âm mà vẫn cảm thông
được với nhau. Thế là trong chỗ khác nhau lại có cùng 1 điểm giống nhau, tìm ra được điểm
« đồng » trong cái « dị » là hiểu được cái diệu dụng của Quẻ Khuê để thành công ở Đời.Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam 66 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), khắc
xuất với Chi Dậu ( Kim) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công
danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng
Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Mộc Đức dễ đem đến nhiều thăng tiến cùng Tài Lộc về
Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Tửu Lầu, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi. Tuy nhiên Tuần tại
lưu Thái Tuế cũng dễ có trở ngại bất thần, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích,
tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư
( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ý nhiều đến những rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 10 ) về :
công việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Răng ), di
chuyển ( Mã +Tang, Cô Qủa, Kình Đà ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng nhị hợp
với Kình, Hỉ + Phục Binh ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ
) lại càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào
giữa HẠ. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh,
lại được tăng cao Uy Tín và nhất là để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ 66 tuổi.
Đinh Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Sửu, Đinh Tỵ,
Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Kỷ Dậu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Ất Mão, Qúy Mão và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng
Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám,
Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3)Kỷ Dậu 45 tuổi ( sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970 ) Đại Dịch Thổ (Đất rộng lớn ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ), khắc xuất Chi
Dậu ( Kim) : độ tốt giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng
tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tuần đóng ngay tại Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn trở ngại - dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng
Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Quan, Văn Tinh + hạn Mộc Đức cũng đem lại hanh thông thăng tiến về Nghiệp Vụ,
thuận lợi trong giao tiếp và dồi dào về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Tuần nằm ngay Tiểu Vận cũng dễ có trở ngại bất thần
thêm Tướng Ấn+Tuần, Kiếp sát ( lưu ý về chức vụ : tháng 1). Lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân
ganh ghét đố kị ) + Kình Đà Tang lưu : nhiều đối phó và mệt mỏi trong tháng ( 3, 6, 7). Nên
hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng, không vừa ý ( Phá Hư). Nên lưu tâm đến Sức khỏe ( Bệnh Phù +Thiếu Dương : Tim Mạch, Mắt ) ; cẩn thận
mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng nhị hợp Kình, Qủa Tú : không nên phiêu lưu - dễ có sóng
gió ) và Di Chuyển ( Mã + Tang ) trong các tháng ( 5, 10 ); nhất là đối với các Qúy Ông sinh
vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn Thân ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý
và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro, tật
bệnh, lại được tăng cao uy tín và nhất là dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu 1957.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Canh Tý 1960 Nam 54 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ), sinh xuất
Chi Dậu ( Kim ) : độ xấu giảm ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan ;
mưu sự và công việc thành bại thất thường. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và
Khí huyết. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến và hanh thông trong Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc
ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe
Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp
hạn Thủy Diệu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang
Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư (
nhiều bất đồng không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác cao độ trong các tháng ít thuận lợi về : Công việc ( Tướng Ấn +Tuần, Khôi Việt +
Phục Binh ). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn trước các khiêu khích
của Tiểu Nhân. Lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu Dương : Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết, Răng ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng nhị hợp Kình, Qủa Tú ) và
Di chuyển ( Mã + Tang, Kình Đà ) trong các tháng ( 1, 4, 6, 10 ) ; nhất là các Qúy Bà sinh vào
tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng nên đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật
bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu 1957.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Tý 1960 Nữ 54 tuổi.
Kỷ Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Ất Sửu, Đinh Tỵ, Ất
Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Qúy Dậu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Tân Mão, Ất Mão và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng
Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các
màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
4)Tân Dậu 33 tuổi ( sinh từ 5/2/1981đến 24/1/1982 ) Thạch Lựu Mộc ( Gỗ
cây Thạch Lựu ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, khắc nhập Chi Dậu ( Kim) và
Can Tân ( Kim) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu và giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung
hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, bất hòa với mọi người - nặng
có thể đưa nhau ra Tòa. Tránh tranh luận, giảm bớt tiếp xúc, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung của lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của Vân Hớn. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên ( Quan, Phúc), Tướng Ấn đem lại
nhiều hanh thông thăng tiến về Nghiệp Vụ và dồi dào về Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi. Tuy
nhiên gặp Hạn Vân Hớn thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị), Tang Môn, Cô Qủa (
phiền muộn, đau buồn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất
đồng, không vừa ý) hội Kình Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự rủi
ro và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn +
Triệt, Khôi Việt +Kình Đà ), sức khỏe ( Phổi, Ruột, Răng), di chuyển ( Mã +Tang, Phục) ; kể
cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng +Kình, Hỉ + Tuần ). Nên hòa nhã trong giao tiếp tránh
tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng. Nhất là đối với các Em sinh
vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI ( hay Thuần Đoài ) : Trạch là ao hồ, Đoài cũng
là ao hồ với nghĩa bóng là vui lòng vừa ý. Ao hồ trồng lên nhau tạo nên hình ảnh của sự vui
vẻ thỏa mãn, vừa lòng, sự quang minh, quân bình, khả năng thuyết phục người khác. Đoàn kết
với bạn bè đem lại niềm vui, do đó dễ tiến đến thành tựu. Sự kiên nhẫn mang lợi lộc, đem lại
niềm vui cho mọi người và làm cho mọi người tâm phục, xử sự như vậy ai cũng đẹp lòng thực
bụng. Nhưng nên nhớ : Miệng lưỡi cũng là họa phước khó lường ‼.Do vậy khi làm việc gì
cũng nên cẩn thận, kể cả trong giao tiếp với người xung quanh cũng như bè bạn.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Bính Tý 1936 Nam 78 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, khắc xuất Can Tân và Chi
Dậu có cùng hành Kim : độ xấu giảm ở đầu và giữa năm, tăng cao ở cuối năm. La Hầu tuy ít
hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu
thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Triệt đóng tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho công
việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của La Hầu. Nhờ Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên ( Quan, Phúc ), Thanh
Long, Tướng Ấn đem lại thăng tiến và tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu khắc
Mệnh, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Quả ( phiền muộn,
đau buồn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không
như ý) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi sự xấu có
thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Khôi
Việt + Kình ), nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều
bất đồng và không vừa ý, Sức Khỏe ( Phổi, Ruột, Răng và Khí Huyết ) ; cẩn thận mặt Tình
Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Tuần, Đào Hồng + Kình, nhị hợp Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình
Cảm dễ có bóng mây ! ) và Di chuyển ( Mã + Tang : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với
những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên hao tán ( Song Hao)
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ
Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Bính Tý 1936 Nữ 78 tuổi.Tân Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tỵ, Kỷ
Tỵ, Qúy Tỵ, Ất Dậu, Đinh Dậu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Kỷ Mão và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can
Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng,
Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
5)Qúy Dậu : Kiếm Phong Kim ( Vàng trên Mũi Kiếm ).
a) Qúy Dậu 21 tuổi ( sinh từ 23/1/1993 đến 9/2/1994 ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim), cùng
hành với Can Qúy ( Thủy ) : tốt xấu cùng tăng cao. Thủy Diệu đối với Nam Mạng mưu sự và
công việc hanh thông, giao tiếp tốt đẹp, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã
có vấn đề về Tai, Thận. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến cho việc học hành, thi cử và việc làm ở các
Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy nhiên Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro,
thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Quả ( phiền muộn, cô đơn), Song Hao ( hao tán ), Phá
Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong
Tiểu Vận + hạn Thủy Diệu hợp Mệnh cũng dễ đem trở ngại và phiền muộn trong các tháng ít
thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Dương, Âm :
Tim Mạch, Mắt, Thủy Diệu : Tai Thận, Răng ) ; mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Triệt, Đào
Hồng gặp Phục Binh ) ; cẩn thận Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa
lánh vật nhọn trong các tháng ( 4, 8, 10, 12 ). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 7, 9 ),
giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh
bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT : Tiết là giữ chừng mực, là đến giới hạn nào
thì ngừng như tiết chế, tiết độ, tiết kiệm. Hình Ảnh của Qủe : Nước ( Thủy ) chứa trong ao hồ
( Trạch ) bị bờ hạn chế. Trong đời sống hàng ngày cái gì dùng vừa đủ, vừa phải đều tốt, thái
qúa cũng như bất cập đều xấu. Do đó mọi việc đều xử sự đúng tiết thì rất hanh thông.
Trong trời đất, bốn mùa thay đổi nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực thì không khí vận
hành tốt đẹp, đem lại quân bình cho muôn vật. Nếu mưa nhiều thì bão lụt, nắng nhiều thì hạn
hán không tốt. Đạo ở người thì cũng vậy !. Quẻ này khuyên Ta nên giữ tiết độ trong đời sống
dù ở bất cứ địa vị nào.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam 66 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim), sinh xuất
với Can Qúy ( Thủy ) : độ tốt giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh
thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ đem đến trở ngại lúc đầu cho việc học, thi cử, việc
làm đang hanh thông. Nhưng nhờ Tuần có thể giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu
gặp- cũng lợi cho những Em nào đang gặp bế tắc khó khăn năm trước, dễ gặp nhiều may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh + hạn Mộc Đức cũng rất lợi cho việc học
hành thi cử ( hanh thông + thăng tiến, kết quả tốt), kể cả các công việc các thuộc Lãnh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ (
Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng : dễ nổi
danh và được phổ cập rộng rãi. Tuy nhiên, vì Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật
bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư (
nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ
đem nhiều trở ngại và đối phó trong các tháng ít thuận lợi. Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh
tranh luận, nhẫn nhịn không nổi nóng và phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không vừa ý.
Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù +Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng
) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hỉ + Triệt , Đào Hồng +Phục Binh ) và Di Chuyển ( Mã
+ Đà, Tang ) trong các tháng kị ( 4, 8, 10, 12). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 3, 9 ),
giờ sinh ( Tí, Ngọ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !
Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG.
Nên làm việc Thiện ( Lộc +Triệt ), biết tri túc, tiết chế bản thân theo Quẻ Thủy Trạch TIẾT
của tuổi ( xem ở Nam mạng) thì dễ thành công.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ 66 tuổi.
b) Qúy Dậu 81 tuổi ( sinh từ 26/1/1933 đến 13/2/1934 ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim), sinh xuất
với Can Qúy ( Thủy ) : độ tốt giảm nhẹ ở đầu năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng
tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên (
Quan, Phúc), Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Mộc Đức đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến trong
các Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động) thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( nhiều rủi ro, thương tích, tật bệnh
đến bất ngờ ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn đau buồn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá
Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, kết qủa không ưng ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện
nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 5, 10, 12) về
công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt +Kình Đà, Tang ), sức khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu
Âm, Dương : Tim Mạch, Mắt ), Di Chuyển ( Mã + Đà Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo (
Hỉ + Triệt, Đào Hồng +Phục Binh). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ
sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại phải cần nhiều thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh
bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Trạch TIẾT
biết tri túc ( Lộc + Triệt ) ; tiết chế tham vọng để hưởng An Nhàn ở những tháng ngày còn lại
của Qũy Thời Gian thì tốt hơn.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Canh Tý 1960 Nam 54 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành với Can Qúy ( Thủy), sinh xuất với Kim
Mệnh và Chi Dậu ( Kim ) : tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng
dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường ! gặp nhiều khó khăn. Bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý trong các tháng kị ( 4, 8).Tuần : Tuần nằm ngay tại Tiểu Vận tuy gây khó khăn cho công việc và mưu sự đang hanh
thông ; nhưng cũng nhờ Tuần làm giảm nhẹ rủi ro và bệnh tật của Thủy Diệu, nếu gặp ; và
cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc, muốn thay đổi hướng Hoạt Động - sẽ gặp
nhiều cơ hội tốt. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên ( Quan, Phúc), Khôi Việt), Văn Tinh cũng đem đến sự thăng tiến và dồi dào về tài lộc
cho Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động ) ở các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( nhiều rủi ro, thương
tích, tật bệnh dễ đến bất ngờ ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn, cô đơn ), Song
Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý) hội Kình Đà Tang lưu cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận + hạn Thủy Diệu với tuổi đã cao, dễ có những bất ngờ xấu hơn tốt,
nhiều đối phó và mệt mỏi trong các tháng Kị : Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ;
nhẫn nhịn và không phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không vừa ý. Lưu tâm nhiều đến
Sức Khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt ; Thủy Diệu : Tai, Thận, Khí Huyết ) ; cẩn
thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Triệt, Đào Hồng ngộ Phục Binh ) và Di chuyển ( Mã +
Đà Tang ) trong các tháng Kị ( 5, 9, 10, 12 ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9
), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc+Triệt ) – đó cũng là 1
cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Tý 1960 Nữ 54 tuổi.
Qúy Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ,
Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Ất Dậu, Kỷ Dậu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm ) Đinh Mão, Tân Mão và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng
Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với các
màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự
khắc kị.
11) Tuổi TUẤT
1) Giáp Tuất ( Sơn Đầu Hỏa : Lửa trên Núi ).
a) Giáp Tuất 20 tuổi ( sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995 ).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh, cùng hành với Chi Tuất (
Thổ) và khắc xuất với Can Giáp ( Mộc ): tốt và xấu tăng cao ở giữa năm. Thổ Tú chủ về bất
hòa ; mưu sự và công việc tuy có kết qủa – nhưng không vừa ý, dù bất cứ ở nơi đâu ! Tâm trí
bất an, dễ bị Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Thiên ( Quan Phúc ), Văn Tinh cũng đem lại nhiều
thuận lợi cho việc học hành, thi cử ; kể cả việc làm ( thăng tiến và tài lộc ) trong các Lãnh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thâm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường
Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ dàng nổi danh và được nhiều người lưu ý tới ). Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại
thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn),
Song Hao ( hao tán), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan)
hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện rủi ro, trở
ngại có thể xảy ra trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn
và không phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều
đến Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Thận, Răng ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào+ Kình, Hồng
Hỉ + Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã +Triệt, Tuần ), kể cả cẩn thận khi Thi Cử ( dễ nhầm lẫn ),
tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng Kị ( 2, 7,
10, 12 ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải đề
cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Thìn Nam 1964.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 29 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập Chi Tuất ( Thổ)
và sinh xuất với Can Giáp ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Vân Hớn tính nết
hung hăng, ngang tàng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích – mua thù
chuốc oán - nặng có thể lôi nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết. Nên giảm bớt tiếp xúc – lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tuần+Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây khó khăn lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông ; nhưng có lợi là giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi
cho các Em nào, trước đó đang khó khăn, trở ngại - dễ gặp may mắn để đổi hướng Hoạt
Động. Nhờ Thiếu ( Dương, Âm), Nhị Đức ( Long, Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ),
Thiên Khôi, Thiên Phúc, Văn Tinh cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành thi cử ; thăng
tiến trong việc làm và dồi dào về Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng ( dễ được mọi người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại thêm
Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán), Cô Qủa ( phiền
muộn, cô đơn), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội
Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác mọi chuyện xấu, dù được
nhiều sao giải, có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh
tranh luận ; nhẫn nhịn và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý (
Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Khí Huyết, Tiêu Hóa, Răng ) ; cẩn thận mặt Tình
Cảm, Gia Đạo ( Đào + Kình, Hồng Hỉ + Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ), kể cả
cẩn thận lúc thi cử ( dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn và dàn máy
nguy hiểm trong các tháng kị ( 2, 7, 8, 10, 12 ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 1, 9 ),
giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật
bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa Bác như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 29 tuổi.
b) Giáp Tuất 80 tuổi ( sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935 ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng sinh nhập Can Giáp (
Mộc) và khắc xuất Chi Tuất ( Thổ) : tốt giảm và xấu tăng ở cuối năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi
cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm
trí bất an, nhất là trong tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng
nhiều giờ trên Màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an, nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi
thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Mã Khốc
Khách, Hỉ Thần, TấuThơ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh + hạn Thái
Âm cũng đem lại nhiều thăng tiến trong Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động ) và thuận lợi về Tài
Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc,
Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên tuổi đã cao lại gặp hạn Thiên
Không, Phá Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát ( dễ có rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan)+Kình Đà,
Quan Phủ ( thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn) hội
Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác mọi chuyện xấu, dù
được nhiều sao giải, có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp,
tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý.
Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia
Đạo ( Đào + Kình, Hồng Hỉ+ Cô Qủa) và Di chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ) trong các tháng ( 2,
7, 10, 12 ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng
phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Thìn Nam 1964.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 53 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Giáp (
Mộc) và sinh xuất với Chi Tuất ( Thổ ) : rất xấu ở đầu năm. Thái Bạch Hung nhiều hơn Cát
đối với Nữ Mạng : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5 ). Không nên Đầu Tư và
khuếch trương Họat Động. Cữ mặc toàn màu trắng.
Tiểu Vận : Tuần+ Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Thái Bạch. Nhờ Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Thiên Khôi Thiên Phúc, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Long Đức, Nguyệt Đức, Văn
Tinh, Tấu Thơ cũng đem lại sự thăng tiến về Nghiệp Vụ ( nếu còn Họat Động ) ở các Lãnh
Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Đặc biệt là các Hoạt Động về Cộng Đồng và
Từ Thiện ( dễ thành công và tăng cao uy tín ). Tuy nhiên tuổi đã cao lại gặp Hạn Thái Bạch
khắc Mệnh + Thiên Không thêm Kình Đà, Quan Phủ ( thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền
muộn, cô đơn), Song Hao ( hao tán), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham
hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi
chuyện xấu có thể xảy ra trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và
phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức
khỏe, nhất là Qúy Bà đã có sẵn mầm bệnh ( Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Kình, Hồng Hỉ ngộ Cô
Qủa : dễ có nhiều phiền muộn ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần : bớt di chuyển xa ) trong
các tháng Kị ( 2, 7, 10, 12 ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh (
Dần, Ngọ, Tuất) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch
của Cổ Nhân.Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Thìn Nam 1964.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 53 tuổi.
Giáp Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Canh Dần, Bính Dần, Mậu
Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Tuất, Bính Tuất, hành Mộc, hành Thổ và hành Hỏa.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thìn, Canh Thìn và các tuổi mạng Thủy,
mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám,
Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2)Bính Tuất 68 tuổi ( sinh từ 2/2/1946 đến 21/1/ 1947 ) Ốc Thượng Thổ ( Đất trên
Nóc Nhà ).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Chi Tuất ( Thổ), cùng
hành với Can Bính ( Hỏa) : rất tốt. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh
thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về
Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ
giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên du
ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan + hạn Thái
Dương đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hoá
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu
Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Tuy nhiên vì lưu Thái
Tuế + Lộc Tồn ngộ Triệt ( dễ có trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông về mặt
Tài Lộc), Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị), Bệnh Phù ( Sức Khỏe kém), Cô Quả (
phiền muộn cô đơn), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ
quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng mọi chuyện
xấu có thể xảy ra trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản
ứng mạnh, dù nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không được như ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức
khỏe ( Tiêu Hóa, Thận – Thái Dương : Tim Mạch, Mắt + Bệnh Phù trong năm nay ). Cẩn thận
mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Phục Binh, Hồng + Triệt, Hỉ gặp Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã
gặp Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10 ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3,
9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro , thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 77 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh và Chi Tuất, sinh xuất với Can
Bính ( Hỏa) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hòa. Mưu sự và công việc tuy có kết
qủa nhưng không vừa ý – dù bất cứ ở nơi đâu. Tâm Trí bất an - dễ bị Tiểu Nhân gây rối, nhất
là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc, nhưng có lợi giảm độ xấu của Thổ Tú. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan, Tướng Ấn, Khôi Việt, Thanh
Long đem lại hanh thông cho công việc và mưu sự, nhất là mặt Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được mọi người biết đến ).
Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại thêm Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất
ngờ vì ham hố và chủ quan), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém) hội
Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về những phiền muộn,
rủi ro, rắc rối, bất hòa với người thân trong các tháng ít thuận lợi ( 3, 5, 7, 10). Nên hòa nhã
trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư
) và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai đã có sẵn mầm
bệnh ( Bệnh Phù+ Thiếu Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận mặt
Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa ) và Di chuyển ( Mã ngộ
Đà Tang ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại
cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Nên hao tán ( Song Hao )
bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh ; không những Uy Tín được tăng cao,
lại còn để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Thìn Nữ 1976.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 77 tuổi.
Bính Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Dần, Mậu
Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Canh Tuất, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thìn, Nhâm Thìn và các tuổi mạng Mộc,
mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các
màu Xanh, nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3)Mậu Tuất 56 tuổi ( sinh từ 18/2/1958 đến 7 /2/1959) Bình Địa Mộc
( Gỗ cây ở Đồng Bằng ).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Can Mậu và Chi Tuất, khắc xuất Mộc
Mệnh : tốt và xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú chủ về bất hòa. Mưu sự và công việc
tuy có kết qủa nhưng không vừa ý – dù bất cứ ở nơi đâu. Tâm Trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân gây
rối, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu
sự và công việc đang hanh thông. Nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Thổ Tú. Nhờ Tứ
Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt,
Tướng Ấn, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà cũng
đem lại hanh thông và thăng tiến về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật , Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị cùng
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh - được nhiều người biết đến ).
Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị),
Bệnh Phù ( sức khỏe kém ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái
( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên lưu ý nhiều điều bất lợi ( phiền muộn, rắc rối, trở ngại ) trong các tháng kị. Nên hòa
nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và
không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Tiêu Hóa, Thận ; Bệnh Phù+ Thiếu Dương,
Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt đối với những ai đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm,
Gia Đạo ( Đào + Phục Binh, Hồng Loan +Tuần, Hỉ gặp Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã gặp Đà
Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ
sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào đầu Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Ất Sửu 1985 Nam 29 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập hành Thổ của Can Mậu và Chi Tuất ; sinh
xuất với Mộc Mệnh : xấu nhiều ở đầu và giữa năm. Vân Hớn tính tình ngang tàng, hung hăng
nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, bất hòa ; nặng có thể đưa nhau ra
Toà. Dễ mua thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8 ). Cũng bất lợi cho những ai đã
có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu
sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Vân Hớn. Nhờ Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc,
Thiên Khôi, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về mặt
Tài Lộc ở các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng ( dễ được mọi người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại
thêm Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ), Cô Qủa (
phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện
diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi chuyện rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng
kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng (
Phá Hư) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tiêu Hóa ; Bệnh Phù + Thiếu
Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh.
Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Tuần, Đào Hỉ gặp Phục binh, Cô Qủa ) và Di
Chuyển ( Mã + Đà Tang ) trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 11 ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh
vào tháng ( 1 , 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh
mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Thìn Nữ 1976.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Ất Sửu 1985 Nữ 29 tuổi.
Mậu Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Dần, Bính Dần, Giáp Dần, Nhâm
Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Giáp Tuất, Nhâm Tuất, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thìn, Canh Thìn và các tuổi mạng Kim, mạng
Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu
Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc
kị.
4)Canh Tuất 44 tuổi ( sinh từ 6/2/1970 đến 26/1/1971) Thoa Xuyến Kim ( Vàng
vòng Xuyến ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), khắc
xuất với Chi Tuất ( thổ ) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh
Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai
đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ ; Tinh Thần giao động, Tâm Trí bất an.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thái Âm hợp Mệnh dễ đem lại nhiều thăng tiến về Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh). Tuy nhiên gặp hạn Thiên Không,
Lưu Hà, Kiếp Sát, Phá Toái ( dễ rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan), Kình Đà, Quan Phủ (
thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến rủi ro trở ngại có thể xảy ra trong việc làm (chức vụ và
giao tiếp : Khôi Việt + Triệt, Tuần, Phục Binh ). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận
và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến
sức khỏe ( Bệnh Phù +Thái Âm : những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt). Cẩn thận mặt
Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Tang ) trong
các tháng Kị ( 1, 5, 6, 8, 11 ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh (
Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
đầu Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Thìn Nam 1940.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 53 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), sinh
xuất với Chi Tuất ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng cao. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn
Cát thường chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư hay khuyếch
trương họat động. Cữ mặc toàn màu Trắng.
Tiểu Vận : Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên
Quan, Văn Tinh cũng đem đến thăng tiến và hanh thông về Nghiệp vụ, thuận lợi về tiền bạc
và giao tiếp trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doan, Địa Ốc ( Xe Cộ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều đến Quần
Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh, thêm Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, Kình
Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh bất ngờ vì chủ quan), Cô Qủa ( phiền muộn, cô
đơn ), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên
thận trọng để đối phó với những khó khăn rắc rối dễ xảy ra trong các tháng Kị. Nên hòa nhã
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không
vừa ý ( Khôi Việt+ Tuần, Triệt, Phục Binh - đặc biệt trong việc làm ). Nên quan tâm nhiều
đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết - đặc biệt
với những ai đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Tuần, Hồng Hỉ
+ Cô Quả : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ) và Di Chuyển ( Mã + Tang : bớt di chuyển
xa ) trong các tháng Kị ( 1, 5, 6, 8, 11 ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (1, 9 ),
giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện : đó cũng là 1 trong những các
giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như tuổi Canh Thìn Nữ 1940.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 53 tuổi.
Canh Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Giáp
Ngọ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, Bính Tuất, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thìn, Mậu Thìn và các tuổi hành Hỏa, hành
Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu
Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5)Nhâm Tuất 32 tuổi ( sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983 ) Đại Hải Thủy (
Nước trong Biển Lớn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy
), sinh nhập với Chi Tuất ( Thổ) : rất tốt ở giữa năm. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh
Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những
ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an.
Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh + hạn
Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến, hanh thông cho Công Việc và mưu sự ( về Tài Lộc) ở
các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Cổ Phiếu, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( rất
dễ nổi danh). Tuy nhiên gặp hạn Thiên Không ( nhiều bất ngờ tốt và xấu )+Phá Toái, Lưu Hà,
Kiếp Sát ( rủi ro do ham hố và chủ quan ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Bệnh Phù
( sức khỏe kém), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng
kị : về Công Việc lưu ý chức vụ ( Khôi, Tướng +Triệt = nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm
nhiều đến Sức khỏe ( Bài Tiết, Tim Mạch, Mắt « lưỡng Dương »+Bệnh Phù ). Cẩn thận mặt
Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ +Cô Quả ) và Di Chuyển ( Mã ngộ Kình Tang), xa
lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng kị ( 1, 5, 9, 11). Nhất là đối với các Em
sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ như tuổi Nhâm Thìn Nam 1952.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 77 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy), cùng
hành với Chi Tuất ( Thổ) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là với
người thân. Công việc và mưu sự thành bại thất thường – dù bất kỳ ở nơi đâu – tâm trí bất an
, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt,
Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh vẫn đem đến hanh thông, thăng tiến, nhất là mặt Tài Lộc ở
các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Cổ
Phiếu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (
dễ nổi danh ). Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú khắc Mệnh+Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị),
Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, Phá Toái ( dễ rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan) Bệnh
Phù ( sức khỏe kém ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện
tại Tiểu Vận cũng dễ đem đến rủi ro, trở ngại, phiền muộn và hao tán trong các tháng Kị : về
công việc ( Khôi+Triệt, Tướng Ấn+Phục Binh) nên lưu ý đến chức vụ, cần hòa nhã trong giao
tiếp, tránh tranh luận ; lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là các
Em đã có sẵn mầm bệnh : Bệnh Phù+ Thiếu Dương, Thiếu Âm). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia
Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã gặp Kình Tang ) trong các
tháng ( 2, 4, 8, 9, 11). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên hao tán
( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro bệnh tật, vừa được tăng cao uy
tín, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Canh Thìn Nữ 1940.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 77 tuổi.
Nhâm Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần,
Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thìn, Giáp Thìn và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu
Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
12) Tuổi HỢI
1)Ất Hợi ( Sơn Đầu Hỏa : Lửa trên Núi ).
a)Ất Hợi 19 tuổi ( sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996 ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh, cùng hành với Can Ất ( Mộc)
và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : rất đáng ngại !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho công việc ( việc học, thi cử, việc làm ) và
mưu sự đang hanh thông, nhưng lợi cho sự hóa giải rủi ro và tật bệnh của La Hầu, nếu gặp ;
cũng lợi cho Em nào đang gặp khó khăn bế tắc ở năm trước có nhiều cơ hội may mắn để thay
đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác
sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long, việc học hành ( dễ dàng xin học bổng), thi cử vẫn tiến triển, kể cả
việc làm thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm năm
đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn,
đau buồn), Bệnh Phù +Thiên Không , Kiếp Sát ( rủi ro, tật bệnh bất ngờ vì ham hố và chủ
quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng trong
các tháng Kị ( 1, 3, 4, 7 ) về : việc học, thi cử, việc làm ( cần hòa nhã tránh tranh cãi dù có
nhiều bất đồng ) ; sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt ) ; Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng
Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa : dễ có nhiều phiền muộn ‼) ; Di chuyển ( Mã+Phục Binh : tránh leo
trèo, nhẩy cao, trượt băng, bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ),
giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng
hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán ( Song Hao) – đó
cũng là 1 cách giải hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG : Đại Tráng là lớn mạnh, chí khí lớn
mạnh. Hình Ảnh của Quẻ : Sấm ( Lôi) ở trên Trời ( Thiên) là hình ảnh của Quyền Lực, khí
Dương đang lên, khí Âm đang suy ( 4 Hào dương ở dưới đẩy 2 Hào Âm ở trên). Nhưng Ý chí lớn mạnh mà không đúng với Chánh Đạo là hành vi của kẻ hung bạo võ biền, đó không phải
là Đạo của người Quân Tử ‼. Ý nói là cần phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu không sẽ
trở thành người lợi dụng quyền thế, đừng vì gặp lúc thời Thịnh mà kiêu căng , ngạo mạn làm
điều bất chính.
Nên nhớ sức mạnh không phải là vũ lực, phải biết chế ngự nó. Quẻ này rất có giá trị với người
thành thật, biết chế ngự bản năng và tài ngoại giao là trợ thủ đắc lực nhất cho sức mạnh.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim tuy khắc xuất với Hỏa Mệnh, nhưng khắc nhập với Can
Ất ( Mộc) và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : xấu nhiều ở đầu năm. Kế Đô tối độc cho Nữ
Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây ít nhiều trở ngại trong họat động ( việc học,
thi cử, việc làm ), nhưng nhờ đó làm giảm nhẹ tác hại của Kế Đô. Nhờ Tứ Linh ( Long
Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn việc học hành
Thi Cử vẫn có kết qủa tốt, dễ dàng xin Học Bổng, kể cả các việc làm thuộc Lãnh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam
Tai + Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét , đố kị), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ) hội Kình
Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác dễ có rủi ro, trở ngại trong
các tháng kị ( 1, 3, 7, 9, 11) về : việc học hành, thi cử, việc làm ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt
+ Kình Đà ) ; sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ); di chuyển ( Mã + Tang,
Phục Binh : không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, bớt di chuyển xa ) ; kể
cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà : dễ có nhiều phiền muộn ‼ ). Nhất là
đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác
hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm
nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.
b)Ất Hợi 79 tuổi ( sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936 ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Ất ( Mộc
), sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Kế Đô đối với Nam
mạng nửa Cát nửa Hung, phần hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh
thông ; nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Kế Đô, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng
Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem lại hanh
thông về Nghiệp Vụ ( nếu còn họat động ), thuận lợi về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai +
Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị),Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Toái, Phá
Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng
dễ gặp nhiều trở ngại, rủi ro, phiền muộn, tật bệnh trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 9, 11) về :
công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt +Kình Đà ) ; cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Bài Tiết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ); cẩn thận
mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa : dễ có phiền muộn ‼) và Di
Chuyển ( Mã + Phục Binh : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật
bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc nhiều Thiện ( Song Hao), đó
cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như tuổi Ất Hợi 1995.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Ất (
Mộc) và khắc xuất Chi Hợi ( Thủy) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm. Thái Dương là hạn lành,
chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi
cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động,
tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Mỗi khi thấy lòng bất an, nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh
Thần.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu
sự ( nếu còn Hoạt Động ) đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai năm trước đang khó khăn trở ngại, sẽ gặp nhiều cơ hội
tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến, cùng Tài Lộc
trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả các họat
động Cộng Đồng, Từ Thiện. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh (
Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khoẻ
kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 1, 3, 4,
6, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt ), Giao Tiếp ( Khôi Việt+ Kình Đà : nên hòa nhã
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh- dù có nhiều bất đồng và không ưng ý),
Sức Khỏe ( Thái Dương+Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có mầm
bệnh) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Tang + Đào Hồng Hỉ +Kình, Cô Quả ) và Di
chuyển ( Mã ngộ Tang, Phục ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh (
Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.
Ất Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Qúy Mùi,
Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Tân
Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám,
Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt độ khắc kị.2)Đinh Hợi 67 tuổi ( sinh từ 22 /1/1947 đến 9 /2 /1948 ) Ốc Thượng Thổ ( Đất trên
Nóc Nhà ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh, khắc xuất Can Đinh (
Hỏa) và sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi nhiều ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nam
Mạng có Cát có Hung, với Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị
phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Thái Bạch, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn
Tinh cũng đem đến sự thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi về Tài Lộc ( nhưng không đều, vì
bị Tuần cản ngay tại Tiểu Vận ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị (
Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Thái
Bạch hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương
tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư (
nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng
nên đề phòng các rắc rối trở ngại, phiền muộn và sức khoẻ dễ có vấn đề trong các tháng kị ( 1,
4, 5, 6, 11) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt : nhất là vị trí Chỉ Huy), Giao Tiếp ( Khôi
Việt+Kình Đà : nên hòa nhã, tránh tranh cãi dù nhiều bất đồng) ; nên lưu tâm nhiều đến sức
khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt, Răng ) ; Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia
Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Cô Qủa, Phục Binh ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển xa
). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng
phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+
Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU : Đại Hữu là sở hữu rất lớn. Hình Ảnh
của Quẻ : Lửa ( Hỏa ) trên Trời ( Thiên ) chiếu sáng mọi vật, khắp nơi – như vậy là rất lớn.
Quẻ Nội Càn ( Thiên ) hàm ý cương kiện với Quẻ Ngọai Ly ( Hỏa) biểu hiện sự văn minh.
Quẻ gồm cả Văn Minh ( phát triển bên ngoài) và Cương Kiện ( hàm súc bên trong ) cho nên
rất hanh thông. Quẻ còn có nghiã : trù phú, giầu có, thông minh, thành công, sự nổi tiếng,
lòng dũng cảm, sự hòan thiệnVăn Hóa.
Gặp thời Đại Hữu, đừng tỏ ra qúa tự phụ, kiêu căng lố bịch khi giàu có. Hãy tỏ ra khiêm tốn
dù có nhiều tài năng và đang gặp thời. Qúa thịnh vượng thì bị tiểu nhân ghen ghét, do vậy
cách xử sự phải tế nhị khiêm nhường. Không nên vị kỷ, cần tu dưỡng đức độ, khi có sự
nghiệp lớn dễ sinh lòng tự cao tự đại , dễ mềm lòng với lời xu nịnh khi ở địa vị cao. Nên suy
gẫm Đạo Trời : Cơ suy thường nấp sau lúc cực thịnh.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 40 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, cùng hành Thủy với Chi
Hợi nhưng khắc nhập Can Đinh ( Hỏa) : tốt giảm nhiều ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ
về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho
những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tinh thần giao
động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn
Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng
Tinh Thần.Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng có
lợi cho những ai năm trước đang khó khăn, sẽ gặp nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Họat
Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt,
Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi cho việc làm và mưu sự ( thăng tiến + Tài Lộc)
ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Quan Phủ
( rủi ro, thương tích, tật bệnh) + Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán),
Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) cũng nên lưu ý trong việc điều hành trong
công việc ( Tướng Ấn + Triệt ), nhất là ở vị trí chỉ huy : nên mềm mỏng và thân thiện với
đồng nghiệp, kể cả trong giao tiếp - dễ có nhiều cạnh tranh và đố kị trong các tháng ít thuận
lợi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thái Âm, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết ); cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ) và
Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) trong các tháng kị ( 1, 3, 6, 11). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh
vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (
Lộc + Tuần ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 40 tuổi.
Đinh Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Tân
Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng
Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu
Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng , Ngà để giảm bớt độ khắc kị.
3)Kỷ Hợi 55 tuổi ( sinh từ 8/2/1959 đến 27 /1 /1960 ) Bình Địa Mộc ( Gỗ cây ở Đồng
Bằng ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, khắc nhập với Can
Kỷ ( Thổ) và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi ở đầu và cuối năm. La Hầu tối
độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không
nên Đầu Tư, mở rộng Họat Động ; nên giữ nguyên hay thu gọn Tình Trạng cũ.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu
cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của La Hầu. Nhờ
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh
vẫn đem đến thuận lợi cho việc làm và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm năm
đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền
muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý)
cũng nên lưu tâm nhiều đến mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 11) về :
Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+Triệt, Phục Binh : ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng) ;
Giao Tiếp ( nên hòa nhã, không nên tranh cãi dù nhiều bất đồng ) ; nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt, Răng ), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh.
Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình
Cảm dễ có Cơn Giông - không nên phiêu lưu ‼) và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di
chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân
) càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa
Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi. Nên lưu ý mặt Phong
Thủy trong năm nay!
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và
sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi nhiều ở giữa và cuối năm. Kế Đô tối độc cho Nữ
mạng, chủ về : ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt , rủi ro
và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, mở rộng
Hoạt Động, nên giữ nguyên hay thu hẹp Tình Trạng cũ !
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc
đầu cho công việc và mưu sự; nhưng cũng nhờ Tuần giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ
Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh
cũng đem lại kết qủa tốt về Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại
thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang
Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng,
không vừa ý) cũng nên đề phòng mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 9, 11 )
về : Công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh : nhất là vị trí chỉ huy ) ; Giao Tiếp ( nên
hòa nhã trong giao tiếp và tránh tranh cãi – dù có nhiều bất đồng). Nên lưu tâm nhiều đến Sức
Khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Âm, Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), nhất là những ai đã có
sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa :
bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển Xa ).
Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại cần phải
cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải Hạn Kế Đô + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.
Kỷ Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mão, Đinh Mão, Ất Mão, Qúy Mùi,
Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Hợi, Qúy Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng
Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu
Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc
kị.
4)Tân Hợi 43 tuổi ( sinh từ 27/1/1971đến 14 / 2 /1972 ) Thoa Xuyến Kim ( Vàng
vòng Xuyến ).Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh
nhập với Chi Hợi ( Thủy) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô đối với Nam Mạng nửa Cát (
công việc bình thường – càng đi xa càng có Lộc) ; nửa Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy
rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong các tháng Kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Linh ( Long
Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn,
Thanh Long cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì gặp Hạn Kế Đố, lại thêm
năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền
muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa
ý ) hội Kình Đà Tang cùng hiện diện trong Tiểu Vận ; cũng nên lưu tâm đến mọi sự xấu dễ
sảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 9, 12) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt : nhất là vị trí
Chỉ Huy ) ; Giao Tiếp ( Khôi Việt+Tuần, Kình Đà : nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh
cãi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Thiếu Âm +
Tuần : Tim Mạch, Mắt ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô
Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ) và Di chuyển ( Mã +Triệt, Tang : bớt di chuyển
xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại
càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa
Thu. Đừng ngại hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện - đó cũng là 1 cách hóa
giải Hạn Kế Đô+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Quải có nghĩa là nứt vỡ, lại có nghĩa là
quyết liệt ( quyết tâm, quyết định, quyết đóan ). Hình Ảnh của Quẻ : Nước trong ao hồ (
Trạch) dâng lên tới Trời ( Thiên ) tượng trưng cho sự quyết tâm, quyết định, cứng rắn, dứt
khóat – cũng như Hào Dưong ( 5 Hào Dương ) nhiều trong Quẻ chứng tỏ phe Quân Tử đang ở
thế mạnh, thắng thế, nhưng chớ nên kiêu căng. Phe Tiểu Nhân suy ( chỉ có 1 Hào Âm ) nhưng
chớ nên khinh thường. Ý nghĩa của lời khuyên : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi
quyết định, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu
Nhân thì khó tránh được nguy hiểm.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Tân ( Kim) ;
khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu và cuối năm. Thái Dương
là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng
có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ
đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức
khuya, xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu
cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều hanh
thông, thăng tiến cùng Tài Lộc dồi dào cho các việc làm ở mọi Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh ( Nhà Hàng, Siêu Thị )
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều sao giải – nhưng gặp năm
đầu của hạn Tam Tai lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị) + Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng,
không vừa ý ) cũng nên lưu ý mọi chuyện ít thuận lợi có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 7,
9, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ); Giao tiếp ( nên hòa nhã,
tránh tranh cãi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe
( Thiếu Âm + Tuần, Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ).
Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ +Kình, Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã +
Triệt, Tang ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân
) lại càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.
Tân Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, Ất
Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Qúy Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can
Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu
Đỏ, Hồng ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5)Qúy Hợi 31 tuổi ( sinh từ 13/2/1983 đến 1 / 2 / 1984 ) Đại Hải Thủy
( Nước trong Biển Lớn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi
đều là hành Thủy : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thái Bạch nửa Cát ( công việc và mưu sự vẫn
có kết qủa nhưng vất vả lúc đầu ) nửa Hung ( chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là tháng 5). Nên tính
toán kỹ trong việc Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt,
Thiên Phúc, Văn Tinh cũng đem đến Thăng Tiến về Việc làm và Tài Lộc ở các Lãnh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Chứng Khóan, Kỹ Nghệ, Nhà
Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi
ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá
Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không ưng ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu
Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị ( 1, 4, 5, 10, 12 ) về : Công
Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt+Kình Đà ) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã, tránh tranh
cải dù nhiều bất đồng ). Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù+ Thiên Trù : Tiêu
Hóa ; Thủy Vượng : Tai, Thận). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp
Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ), nhất là các Em nào đã có lứa đôi :
không nên phiêu lưu dễ có giông bão !. Di chuyển ( Mã+Tang, Kình Đà : không nên nhảy
cao, trượt băng, cẩn thận vật nhọn, bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng
( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật
bệnh bất ngờ !. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) bằng cách làm nhiều việc
Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU : Nhu là cần thiết ( nhu yếu phẩm : đồ ăn
thức uống ), chờ đợi – Nhu còn có nghĩa là do dự ( nghĩa này không dùng trong Quẻ). Đức chờ đợi là không nên nóng vội – ráng nhịn năm ba phút có thể thành công. Việc gì cũng vậy,
nên tính toán cho thật kỹ mới hành động ; lúc hành động phải đúng thời đúng chỗ - nên lưu ý
- khôn khéo là ở chỗ đó !.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 40 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy cùng hành Thủy với Mệnh lẫn Can Qúy và
Chi Hợi : tốt nhiều hơn xấu trong cả năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những
ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao
động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên
Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Thái Âm đem lại nhiều hanh thông thăng tiến về việc làm
và Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi
ro, thương tích, tật bệnh )+ Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá
Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu
Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị ( 4, 9, 10, 12 ) về : Công Việc
( Tướng Ấn+ Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà ) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã, tránh tranh cãi dù
có nhiều bất đồng và không vừa ý ). Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù+ hạn Thái
Âm : Tim Mạch, Khí Huyết, nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm,
Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa ) đối với các Em đã có lứa đôi : không
nên phiêu lưu vì dễ có cơn giông trên bầu trời Tình Cảm ( tuy nắng đẹp ). Kể cả Di Chuyển (
Mã +Kình Tang : không nên nhảy cao, trượt băng – xa lánh vật nhọn). Nhất là đối với các các
Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì
Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao
tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu
thông nhanh ( Lộc +Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 40 tuổi.
Qúy Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Tân Mão, Ất Mão, Qúy Mùi,
Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Hợi, Kỷ Hợi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Ất Tỵ và các Tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng
Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu
Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Paris Mùa Đông năm Nhâm Thìn 2012
Phạm Kế Viêm